Allopurinol là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Allopurinol
Ngày kê khai: 28/11/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-25704-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Khánh Hòa
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Allopurinol 300mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 100 viên; hộp 1 chai 300 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Công dụng – chỉ định
Thuốc Allopurinol có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gút mãn tính. Bệnh sỏi thận do acid uric (kèm theo hoặc không kèm theo viêm khớp do gút).
- Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngày và 750 mg/ngày.
- Tăng acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Allopurinol được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống. Thuốc được uống sau các bữa ăn.
Liều lượng
- Bệnh gút, các chứng tăng acid uric – huyết:
- Liều tối thiểu cho người lớn là 100mg.
- Trung bình 200 – 400mg, chia 2 – 4 lần.
- Bệnh nặng có thể uống 600 – 800mg/24 giờ.
- Bệnh ung thư: 600 – 800mg/ngày, từng đợt 2 – 3 ngày.
- Bệnh vảy nến: 100 – 400mg/ngày, chia 3 – 4 lần.
- Trẻ em từ 6 -15 tuổi: Ngày uống 3 lần x 100mg.
- Dưới 6 tuổi: Ngày uống 3 lần x 50mg/lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Liều tối đa ban đầu được khuyến khích cho những người có suy thận:
- Uống liều hàng ngày 100mg, chỉ tăng liều khi hiệu quả không đáp ứng.
- Liều ít hơn 100mg/ngày hoặc 100mg trong khoảng thời gian dài hơn 1 ngày được khuyến nghị cho những người có suy thận nặng.
- Một liều đề nghị thay thế cho các bệnh nhân cần chạy thận hai hoặc ba lần hàng tuần là 300 – 400mg allopurinol ngay sau khi chạy thận.
Chống chỉ định
Thuốc Allopurinol chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với allopurinol hoặc bất kì thành phần nào trong công thức
- Chứng nhiễm sắc tố sắt vô căn (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình)
- Không nên sử dụng thuốc để điều trị khởi đầu cơn gút cấp
- Chống chỉ định ở trẻ em, ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn men, hội chứng ly giải khối u hoặc hội chứng Lesch-Nyhan
- Phụ nữ có thai
Thận trọng khi sử dụng
- Điều trị nên ngừng ngay lập tức nếu có bất kỳ phản ứng nào ở da hoặc các dấu hiệu khác của sự mẫn cảm. Không dùng lại thuốc ở những bệnh nhân đã mẫn cảm với thuốc.
- Theo dõi thường xuyên chức năng gan, thận, máu. Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Để giảm nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận, phải đảm bảo uống mỗi ngày 2 – 3 lít nước.
- Không bắt đầu dùng thuốc cho đến khi đợt gút cấp đã giảm hoàn toàn.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ nên dùng trong thời kì có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
- Allopurinol và Oxipurinol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
- Mặc dù Oxipurinol được tìm thấy trong huyết tương của trẻ bú mẹ, nhưng không có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận ở trẻ bú mẹ mà người mẹ đã được điều trị bằng Allopurinol trong 6 tuần.
- Thuốc được xem như dùng được ở những người mẹ cho con bú.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Sử dụng thuốc này có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
- Ít gặp:
- Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
- Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo.
- Thiếu máu tan máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi, đau khớp, đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác.
- Rối loạn thị giác, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược, chứng vú to ở nam, tăng huyết áp, suy thận.
Tương tác thuốc
- Do thuốc ức chế xanthin oxidase, cũng là enzyme chuyển hóa axzathioprine và mercaptopurine nên cần giảm liều hai chất này khi điều trị gout trên người có mảnh ghép.
- Thuốc làm tăng nồng độ theophylline, wafarin khi dùng cùng, do làm kéo dài thời gian bán hủy các thuốc này.
- Có thể làm tăng tác dụng gây acid niệu của probenecid.
- Probenecid làm tăng thải trừ oxypurinol, là chất chuyển hóa của allopurimol nên phải tăng liều allopurinol khi sử dụng cùng pronecid.
- Một số loại thuốc cần thận trọng khi dùng chung với allopurinol: Azathioprine, chlorpropamide, Cyclosporine, Mercaptopurine, Một số loại kháng sinh như ampicillin, amoxicillin,… thuốc làm loãng máu (dicoumarol, warfarin), thuốc lợi tiểu…
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Allopurinol trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Allopurinol có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Allopurinol là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Allopurinol được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 600 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Allopurinol với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế