Bidinatec 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bidinatec 10
Ngày kê khai: 05/10/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-28225-17
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Enalapril maleat 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Bidinatec 10 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
- Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
- Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Bidinatec 10 được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
- Thuốc có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.
- Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
Liều lượng
Tăng huyết áp nguyên phát:
- Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
- Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
- Liều tối đa 40 mg/ngày.
- Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
- Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
- Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
- Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
Chống chỉ định
Thuốc Bidinatec 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế ACE.
- Phụ nữ có thai ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Dùng đồng thời enalapril với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR dưới 60 ml/phút/1,73m2).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bidinatec 10
- Bệnh cơ tim phì đại/hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá.
- Hạ huyết áp.
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận.
- Suy giảm chức năng thận.
- Ghép thận, suy gan.
- Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Quá mẫn cảm, phù mạch máu – thần kinh.
- Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình điều trị giải mẫn cảm với côn trùng cánh màng.
- Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình trích rút LDL.
- Thẩm phân máu.
- Hạ đường huyết.
- Ho, phẫu thuật gây mê, tăng kali máu.
- Lithi, ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
- Lactose, trẻ em, mang thai, chủng tộc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bidinatec 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu.
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ.
- Rối loạn mắt: mờ mắt.
- Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.
- Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyễn, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn.
- Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da).
- Rối loạn mô dưới da và da: nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid.
- Một phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu.
- Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu.
- Hệ sinh sản: bất lực, chứng to vú ở đàn ông.
- Các rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt.
- Các bất thường xét nghiệm: chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc sẽ xảy ra nếu người dùng sử dụng đồng thời thuốc Bidinatec 10 cùng với:
- Thuốc chống viêm không steroid.
- Thuốc tránh thai, lithi.
- Thuốc lợi tiểu và thuốc làm hạ huyết áp.
- Thuốc làm tăng kali huyết.
- Thuốc ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc mê/thuốc gây nghiện.
- Thuốc kích thích giao cảm.
- Thuốc ức chế đích của Rapamycin trên động vật có vú (mTOR).
- Rượu.
- Vàng: Phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng đồng thời vàng dưới dạng tiêm (như natri aurothiomalat) với thuốc ức chế ACE bao gồm enalapril.
- Các thuốc khác: Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta-adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Bidinatec 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bidinatec 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bidinatec 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bidinatec 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.155 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bidinatec 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế