Thuốc Bidivit AD là gì?
Thuốc Bidivit AD là loại thuốc OTC, dùng trong phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin A, D: Bệnh còi xương, chậm lớn, quáng gà, khô mắt, loãng xương ở người có tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Bidivit AD.
Dạng trình bày
Thuốc Bidivit AD được bào chế thành viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bidivit AD được đóng gói theo các hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 1 lọ x 100 viên.
- Hộp 1 lọ x 200 viên.
Phân loại
Thuốc Bidivit AD là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21629-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bidivit AD có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1.
- Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.
Thành phần thuốc Bidivit AD
- Thành phần chính: Vitamin A 5000 IU, Vitamin D3 400 IU.
- Tá dược khác: BHT, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Polysorb, Nipagil, Nipazol,Vanillin, Nước cất.
Công dụng của thuốc Bidivit AD trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bidivit AD dùng trong phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin A, D: Bệnh còi xương, chậm lớn, quáng gà, khô mắt, loãng xương ở người có tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bidivit AD
Cách sử dụng
Thuốc Bidivit AD được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Uống ngày 1 viên.
- Trẻ em: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bidivit AD
Chống chỉ định
Thuốc Bidivit AD chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị thừa vitamin A, tăng Calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Sử dụng với liều thông thường hầu như không có tác dụng phụ. Tuy nhiên nêu dùng liều cao kéo dài (thường gặp ở người lớn) hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D (thường gặp ở trẻ em) có thể dẫn đến các biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa Calci.
Xử lý khi quá liều
– Quá liều:
- Quá liều Vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc Calci huyết thanh do vitamin D.
- Dùng Vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, tiêu chảy… Nếu dùng liều cao kéo dài có thể ngộ độc mạn tính Vitamin A với các triệu chứng: mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hoá…
– Xử trí:
- Điều trị nhiễm độc Vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung Calci, duy trì khẩu phần ăn ít Calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng Corticosteroid hoặc các thuốc lợi tiểu tăng thải Calci. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thâm tách màng bụng để thải Calci ra khỏi cơ thể.
- Điều trị nhiễm độc Vitamin A: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Bidivit AD đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bidivit AD đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bidivit AD cần được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Bidivit AD có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bidivit AD
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Bidivit AD thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (400 IU) cho người mang thai. Vitamin D tiết vào sữa, do đó phụ nữ cho con bú cũng không nên sử dụng Vitamin D quá liều khuyến cáo.
- Phụ nữ mang thai: nếu dùng Vitamin A liều hơn 10.000 IU/ ngày có thể gây quái thai. Vitamin A có trong sữa mẹ.
- Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU Vitamin A.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy
Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác cũng chứa Vitamin A, Vitamin D.
- Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
- Không dùng quá liều trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
- Trong các trường hợp chỉ định liều cao kéo dài phải thường xuyên theo dõi lượng Calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều.