Stoccel P là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua, cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Stoccel P
Ngày kê khai: 15/11/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30249-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Aluminium phosphat gel 20% – 12,38g
Dạng Bào Chế: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói x 20g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
288 Bis Nguyễn Văn Cừ , P. An Hoà, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Stoccel P được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Thuốc là chất kháng acid làm giảm tính acid của dạ dày. Thuốc được sử dụng trong cơn đau bỏng rát & tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày & thực quản.
- Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
- Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Stoccel P được dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Người lớn: Uống 1 – 2 gói x 2 – 3 lần/ ngày. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
- Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày – thực quản, viêm thực quản: Uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
- Bệnh lý loét: Uống 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
- Viêm dạ dày, khó tiêu: Uống trước bữa ăn.
- Bệnh lý về ruột: Uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
Thuốc Stoccel P chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người bị mẫn cảm với nhôm, chế phẩm chứa nhôm hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
- Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu có các triệu chứng đau kèm sốt hoặc nôn và các triệu chứng không mất đi sau 7 ngày.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Phụ nữ mang thai: các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
Phụ nữ cho con bú: mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Stoccel P có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:
- Có thể bị táo bón, nhất là ở người lớn tuổi, nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.
Tương tác thuốc
Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Thuốc làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin…), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin…).
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Stoccel P trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Stoccel P có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Stoccel P là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Stoccel P được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói hỗn dịch uống 20g là 4.200 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Stoccel P với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế