Thuốc Disolvan là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Disolvan
Ngày kê khai: 09/03/2015
Số GPLH/ GPNK: VD-20025-13
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Nồng độ/Hàm lượng: 8mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổnghợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharide acid nên thuốc làm đàm lỏng và ít quánh hơn, làm long đàm dễ dàng hơn.
Chỉ định:
Thuốc Mekofan được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Rối loạn tiết dịch phế quản.
- Viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi : ½ viên/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 2 đến dưới 5 tuổi : 1/4 viên/lần, ngày 3 lần.
Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa được sự hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định
Thuốc Disolvan được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc
- Không phối hợp Disolvan với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropine (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
- Không phối hợp với các thuốc chống ho.
- Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
Tác dụng phụ
- Ít gặp: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mề đay.
- Hiếm gặp: khô miệng, tăng enzyme transaminase AST, ALT.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Disolvan ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Disolvan ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Disolvan có giá được niêm yết là 70 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế