Thuốc Midaxin 150 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Midaxin 150
Ngày kê khai: 28/03/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-12308-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Minh Dân
Nồng độ/Hàm lượng: 150mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 Viên nang, Hộp 1 túi x 2 vỉ x 10 Viên nang
Phân loại: KK nhập khẩu
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc Midaxin 150 Được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa như: viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm da và cấu trúc da.
Chỉ định:
Thuốc Midaxin 150 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Người lớn và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
- Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis.
- Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Bệnh nhân nhi:
- Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase).
- Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra..
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Liều cụ thể cho người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Viêm họng / viêm amiđan 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Midaxin 150 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
-
Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng a-xít (chứa nhôm hoặc magiê): Dùng đồng thời các thuốc này với Cefdinir làm giảm hấp thu Cefdinir. Nên dùng thuốc kháng a-xít 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.
- Probenecid: Giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời probenecid với Cefdinir dẫn đến sự gia tăng tiếp xúc trong huyết tương của Cefdinir.
- Các sản phẩm bổ sung sắt làm giảm sinh khả dụng của Cefdinir khi dùng đồng thời. Nếu các sản phẩm bổ sung sắt được yêu cầu sử dụng trong quá trình điều trị với Cefdinir, cần uống Cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.
- Cefdinir cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm ketones trong nước tiểu.
Tác dụng phụ
- Đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
- Cefdinir có trong thuốc Midaxin 150 có thể gây phản ứng phản vệ; làm phát triển quá mức của C. difficile, gây tiêu chảy từ nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong; tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Midaxin 150. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Midaxin 150 như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Midaxin 150 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Midaxin 150 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Midaxin 150 có giá được niêm yết là 7.980 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế