Thuốc Rotorlip 20 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Rotorlip 20
Ngày kê khai: 31/10/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-32765-19
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Nồng độ/Hàm lượng: 20mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng của thuốc Rotorlip 20:
Rotorlip 20 chứa rosuvastatin, là chất ức chế cạnh tranh với methylglutaryl coenzym (HMG – CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG – CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỉ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu. Kết quả cuối cùng là giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.
Chỉ định:
Thuốc Rotorlip 20 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Bổ trợ vào liệu pháp ăn uống trong các trường hợp: Tăng cholesterol máu tiên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát, tăng triglycerid, và để làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch vành.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Bổ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị giảm lipid máu khác hoặc khi các biện pháp này không phù hợp.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch tiên phát (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tạo mạch vành) ở người có nguy cơ cao bệnh tim mạch không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Rotorlip 20:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
- Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
Liều dùng:
Điều trị tăng cholesterol máu:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG – CoA reductase khác sang dùng rosuvastatin.
Dự phòng biến cố tim mạch:
- Trong các nghiên cứu giảm nguy cơ biến cố tim mạch, liều dùng là 20 mg/ ngày.
Trẻ em:
- Chỉ sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhân từ 6 đến 17 tuổi (Giai đoạn Tanner < II – V):
+ Trẻ em 6 – 9 tuổi: Liều dùng thông thường là 5 – 10 mg x 1 lần/ ngày. Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đối với liều lớn hơn 10 mg.
+ Trẻ em 10 – 17 tuổi: Liều thông thường là 5 – 20 mg x 1 lần/ ngày. Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đối với liều lớn hơn 20 mg.
- Việc chỉnh liều cần được tiến hành tùy theo đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân và phải được chỉ định của bác sĩ chuyên khoa nhi. Bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi điều trị bằng rosuvastatin và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử:
- Trẻ em từ 6 – 17 tuổi: Liều khởi đầu 5 – 10 mg x 1 lần/ ngày tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tiền sử dùng statin. Có thể tăng liều tối đa lên 20 mg tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân và phải được chỉ định của bác sĩ chuyên khoa nhi. Bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi điều trị bằng rosuvastatin và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
- Trẻ em < 6 tuổi: Không sử dụng trên đối tượng này do chưa có bằng chứng về độ an toàn và hiệu quả.
- Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều 5 mg x 1 lần/ ngày ở người trên 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều do tuổi tác.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận vừa (CrCl < 60 ml/ phút). Chống chỉ định sử dụng liều 40 mg cho bệnh nhân suy thận vừa và không sử dụng rosuvastatin trên bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Rotorlip 20 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Người quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người mắc bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
- Người có bệnh lý về cơ.
- Người đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế protease: Mặc dù chưa biết rõ cơ chế tương tác, dùng đồng thời rosuvastatin với một số thuốc ức chế protease sẽ làm tăng mức độ tiếp xúc với rosuvastatin.
- Gemfibrozil và các thuốc lạ lipid máu khác: Sử dụng đồng thời các thuốc này với rosuvastatin sẽ làm tăng gấp đôi Cmax và AUC của rosuvastatin.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd dẫn đến giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%.
- Erythromycin: Sử dụng đồng thời rosuvastatin và erythromycin dẫn đến giảm 20% giá trị AUC và giảm 30% giá trị Cmax của rosuvastatin.
Tác dụng phụ của thuốc Rotorlip 20
Thường gặp:
Ít gặp:
- Ban đỏ, ngứa, mề đay
Hiếm gặp:
- Giảm tiểu cầu
- Phản ứng quá mẫn
- Viêm tụy
- Đau cơ vân
Rất hiếm gặp:
- Bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ
- Viêm gan vàng da
- Đau khớp
- Tiểu máu
- Vú to ở nam
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Rotorlip 20. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Rotorlip 20 như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Rotorlip 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc Rotorlip 20 ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Rotorlip 20 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Rotorlip 20 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Rotorlip 20 có giá được niêm yết là 7.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế