Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-30250-18
Ngày kê khai: 16/11/2018
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Đơn vị tính: Viên
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol pellets 22,5% (vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesi trihydrat) 40mg – 40mg
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công dụng – Chỉ định
Công dụng
- Là đồng phân S của Omeprazol có tác dụng ức chế tiết men H+K+ATPase (bơm acid) ở tế bào thành, dẫn đến ức chế tiết dịch dạ dày do kích thích.
- Esomeprazol là 1 chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết.
Chỉ định
Thuốc Haxium 40 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng.
- Phòng loét dạ dày tá tràng do thuốc kháng viêm chống steroid hoặc stress.
- Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.
- Đề phòng xuất huyết dạ dày – tá tràng nặng sau khi điều trị nội soi.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Haxium 40:
- Thuốc Haxium 40 dùng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ. Uống nguyên viên.
- Uống thuốc ít nhất 1h trước khi ăn.
- Có thể kết hợp với thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Liều dùng thuốc Haxium 40:
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Điều trị loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori:
- Uống 20mg/lần x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Hoặc 40mg (1 viên)/lần/ngày, trong 10 ngày.
– Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc dự phòng loét do stress: Uống 20mg/lần x 2 lần/ngày, trong 4-8 tuần.
– Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm trợt thực quản:
- Uống 40mg (1 viên)/lần/ngày, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần.
- Hoặc uống 20 – 40mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.
– Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: Uống 20mg/lần/ngày.
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison:
- Liều khởi đầu: Uống 40mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày.
- Liều kiểm soát: Uống 80mg (2 viên) x 1 – 2 lần/ngày hoặc 120mg (3 viên) x 2 lần/ngày.
Trẻ em:
– Điều trị trào ngược dạ dày tá tràng:
Trẻ từ 1-11 tuổi và > 10kg: Uống 10mg/lần/ngày, trong 8 tuần.
– Viêm thực quản trầy xước:
- Từ 10 – 20 kg: Uống 10mg/lần/ngày, trong 8 tuần.
- > 20 kg: Uống 10 – 20mg/lần/ ngày, trong 8 tuần.
Trẻ em > 12 tuổi: Sử dụng liều như người lớn.
Bệnh nhân đặc biệt:
– Suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi: Không cần giảm liều.
– Suy gan nặng: Tối đa 20mg/ngày.
Chú ý: Với liều 20mg hoặc 10mg sử dụng các chế phẩm với hàm lượng phù hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Haxium 40 đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng thuốc Nelfinavir.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau, bao gồm:
– Thường gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
– Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn, ngứa, dị cảm, ban ngứa.
- Rối loạn thị giác.
– Hiếm gặp:
- Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn.
- Thần kinh trung ương: Kịch động, trầm cảm, ảo giác, lu lẫn.
- Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.
- Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu.
- Gan: Men gan tăng, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
- Da: Ban bọng nước, viêm da, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hội chứng Steven-johnson.
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Các tương tác giữa thuốc Haxium 40 với các thuốc dùng cùng được báo cáo như sau:
- Các thuốc hấp thu phụ thuộc pH như Ketoconazol, itraconazol, erlotinib, muối sắt, digoxin: Làm giảm sinh khả dụng do esomeprazol làm tăng pH dạ dày.
- Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như Diazepam, citalopram, imipramin, phenytoin…: Esomeprazol ức chế CYP2C19 làm tăng nồng độ các thuốc trên nên cần giảm liều.
- Các thuốc ức chế CYP3A4, clarithromycin làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong của esomeprazol. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc điều trị lâu dài.
- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Bảo quản thuốc
- Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Haxium 40 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Haxium 40 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Haxium 40 có giá được niêm yết là 10.500 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Haxium 40 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank