Thuốc Bridion là gì?
Bridion là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định hóa giải phong bế thần kinh cơ.
Thuốc được đăng ký dưới tên Bridion
Dạng trình bày
Thuốc Bridion được trình bày dưới dạng dung dịch tiêm (trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt, pH từ 7-8 và độ thẩm thấu từ 300-500 mOsm/kg)
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Phân loại
Thuốc Bridion là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18025-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại N.V. Organon – Hà Lan
Thành phần của thuốc Bridion
Thuốc Bridion có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: 1 ml chứa sugammadex natri tương đương với 100 mg sugammadex.
- Tá dược: Natri clorid, Kali dihydro phosphat, Dinatri phosphat dodecahydrat, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của Bridion trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bridion được chỉ định :
- Hóa giải phong bế thần kinh cơ gây ra bởi rocuronium hoặc vecuronium.
- Đối với nhóm bệnh nhỉ: chỉ khuyên dùng sugammadex để hóa giải phong bế thần kinh cơ thông thường gay ra bởi rocuronium ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bridion
Cách sử dụng
- Thuốc Bridion được sử dụng thông qua tiêm tĩnh mạch.
- Sugammadex chỉ nên được dùng bởi hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa gây mê. Nên sử dụng kỹ thuật theo dõi thần kinh cơ thích hợp để theo dõi sự hồi phục của phong bế thần kinh cơ. Như thực hành thông thường sau gây mê sử dụng phong bế thần kinh cơ, cần theo dõi bệnh nhân ngay trong giai đoạn hậu phẫu để phát hiện các biểu hiệu bất thường bao gồm tái xuất hiện phong bế
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bridion được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Bridion được chỉ định như sau:
- Người lớn.
– Hóa giải thông thường: Nên dùng một liều sugammadex 4 mg/kg nếu sự hóa giải đạt được ít nhất 1-2 phản ứng sau co cứng sau sử dụng rocuronium hoặc vecuronium gây phong bế.
– Hóa giải tức thì sự phong bế do rocuronium: Nếu về mặt lâm sàng cần hóa giải ngay tức thì sau khi dùng rocuronium, nên dùng một liều sugammadex 16 mg/kg . Khi sugammadex 16 mg/kg được sử dụng 3 phút sau một liều tải rocuronium bromide 1,2 mg/kg, thời gian trung bình để đạt được hỏi phục tỷ lệ T4/T1 đến 0,9 khoảng 1,5 phút.
– Tái sử dụng suyammadex: Sau liều sugammadex thứ hai, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
– Tái sử dụng rocuronium hoặc vecuronium sau khi dung sugammadex: Về thời gian chờ để tái sử dụng rocuronium hoặc vecuronium sau khi hóa giải bằng sugammadex - Bệnh nhân cao tuổi:
– Mặc dù thời gian hồi phục ở người cao tuổi có xu hướng chậm hơn, nên sử dụng liều tương tự như người lớn - Bệnh nhân béo phì:
– Ở những bệnh nhân béo phì, liều dé nghị sugammadex nên dựa vào thể trọng thực của bệnh nhân. Nên sử dụng liều tương tự như người lớn. - Suy gan:
– Đối với suy gan nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều do sugammadex được đào thải chủ yếu qua thận. - Trẻ em và thanh thiếu niên:
– Nên dùng sugammadex 2 mg/kg để hóa giải thông thường phong bế do rocuronium khi tái xuất hiện T2 ở trẻ em và thanh thiếu niên (2-17 tuổi). - Trẻ mới sinh đủ tháng và trẻ nhỏ:
– Chỉ có kinh nghiệm giới hạn về việc sử dụng sugammadex cho trẻ nhỏ (30 ngày đến 2 năm), chưa nghiên cứu ở trẻ mới sinh đủ tháng (dưới 30 ngày). Do đó không nên dùng sugammadex cho trẻ mới sinh đủ tháng và trẻ nhỏ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bridion
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không nên dùng sugammadex cho trẻ mới sinh đủ tháng và trẻ nhỏ
Tác dụng phụ
Thuốc Bridion được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Biến chứng gây mê.
- Thức tỉnh.
- Tái xuất hiện phong bế.
- Phản ứng quá mẫn do thuốc: đỏ bừng mặt, nổi mề đay, ban đỏ, hạ huyết áp (nặng), nhịp tim nhanh, sưng phụ lưỡi, sưng phù họng, co thắt phế quản và biến cố tắc nghẽn phổi. Phản ứng quá mẫn nặng có thể gây tử vong.
Xử lý khi quá liều
- Trong những nghiên cứu lâm sàng, đã ghi nhận 1 trường hợp tình cờ quá liều dùng 40 mg/kg mà không có bất kỳ tác dụng bất lợi nào. Trong một nghiên cứu về tính dung nạp ở người đã dùng sugammadex đến 96 mg/kg.
- Không ghi nhận biểu hiện bất lợi liên quan đến liều dùng cũng như biểu hiện bất lợi nghiêm trọng. Sugammadex có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng thẩm phân máu với bộ lọc động cao (high–flux), nhưng không áp dụng được với bộ lọc dòng thấp (low-flux). Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng, nồng độ
sugammadex trong huyết tương giảm khoảng 70% với bộ lọc dòng cao sau một buồi thẩm phân 3-6 giờ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bridion nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bridion
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh 150mg để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bridion vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Bridion
Tương tác thuốc
- Toremifene:
Đối với toremifene, chất có hằng số ái lực cao tương đối và nồng độ huyết tương cao tương đối, có thể xuất hiện một vài thay thế của vecuronium hoặc rocuronium từ phức hợp với sugammadex. - Việc sử dụng acid fusidic trong giai đoạn trước phẫu thuật có thể làm chậm một chút về sự phục hồi tỷ lệ
T4/T1 đến 0,9. - Thuốc Bridion ảnh hưởng đến các thuốc tránh thai chứa hormon
Thận trọng
- Nên thận trọng khi dùng sugammadex cho phụ nữ mang thai.
- Nếu sử dụng Bridion qua một đường truyền đã sử dụng với các thuốc khác, điều quan trọng là phải xả trôi đường truyền như với natri cloride 9 mg/mL.