Thuốc Brigmax là gì?
Brigmax là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Brigmax
Dạng trình bày
Thuốc Brigmax được trình bày dưới dạng bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột pha tiêm
Phân loại
Thuốc Brigmax là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18232-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại CSPC Zhongnuo Pharmaceutical – Trung Quốc
Thành phần của thuốc Brigmax
Thuốc Brigmax có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Cefazidime………………. 1,0g.
- Tá dược: Anhydrous Sodium carbonate.
Công dụng của Brigmax trong việc điều trị bệnh
Thuốc Brigmax được chỉ định điều trị :
- Chỉ dùng Brigmax trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương. - Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Brigmax
Cách sử dụng
Thuốc Brigmax được sử dụng thông qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Brigmax được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ nhỏ.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Brigmax được chỉ định như sau:
- Người lớn.
– Brigmax dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
– Trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2 g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ. - Người cao tuổi trên 70 tuổi:
– Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối
đa 3 g/ngày. - Trẻ em:
– Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ngày
chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng. - Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 thắng tuổi:
– Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Brigmax
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Brigmax được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp:
– Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
– Da: Ngứa, ban dát sần, ngoài bán. - Ít gặp:
– Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
– Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy. - Hiếm gặp:
– Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
– Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
– Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
– Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.
– Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
Xử lý khi quá liều
Đã gặp ở một số người_bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Brigmax nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Brigmax
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh 150mg để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Brigmax vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Brigmax
Tương tác thuốc
- Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
- Cloramphenicol đối kháng í viro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Brigmax, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin.
- Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dẫn trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác.
- Brigmax có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận.
- Thận trọng khi kê đơn Brigmax cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lý.