Thuốc Levetstad 500 là gì?
Thuốc Levetstad 500 là thuốc ETC – dùng trong điều trị động kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Levetstad 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Levetstad 500 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Levetstad 500 được đăng kí dưới số VD-21105-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Levetstad 500 được sản xuất tại công ty TNHH LD STADA – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Levetstad 500
Levetiracetam ….500 mg.
Tá dược vừa đủ (Tinh bột ngô, Croscarmellose Natri, Povidon K30, Talc, Colloidal Silica khan, Magnesi Stearat, Opadry vàng) trong 1 viên.
Công dụng của Levetstad 250 trong việc điều trị bệnh
Đơn trị:
Điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên vừa mới được chẩn đoán động kinh.
Điều trị phối hợp:
– Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh.
– Trong điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên ở trẻ từ 12 tuổi trở lên.
– Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể hóa tự phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống với một lượng nước vừa đủ và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho trẻ vị thành niên, người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng
Đơn trị
– Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên:
Liều khởi đầu 250mg x 2 lần/ngày và tăng lên 500mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tiếp tục tăng thêm 250mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa 1500mg x 2 lần/ngày.
Điều trị phối hợp
– Người lớn (>18 tuổi) và trẻ vị thành niên (12 – 17 tuổi) có cân nặng > 50 kg:
Liều khởi đầu 500 mg x 2 lần/ngày.
Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, có thể tăng lên 1500 mg x 2 lần/ngày.
Có thể thêm 500 mg x 2 lần/ngày mỗi 2 – 4 tuần.
– Bệnh nhận >= 65 tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận:
Liều hằng ngày được điều chỉnh theo chức năng thận
- Độ thanh thải Creatinin >80 ml/phút : 500 – 1500 mg mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin 50 – 79 ml/phút : 500 – 1000 mg mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin 30 – 49 ml/phút : 250 – 750 mg mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin <30 ml/phút : 250 – 500 mg mỗi 12 giờ.
- Bệnh thận giai đoạn cuối đang được thẩm phân: 500 – 1000 mg mỗi 24 giờ. (Sau khi thẩm phân, liều bổ sung khuyến cáo từ 250 – 500 mg).
– Bệnh nhân suy gan :
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải Creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải Creatinin < 70 ml/phút/1,73 m2.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Levetstad 500
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
Mẫn cảm với Levetiracetam, dẫn chất khác của Pyrrolidon, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
– Ngưng thuốc: Không nên ngưng thuốc đột ngột để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh. Khi ngừng thuốc, phải giảm liều Levetiracetam dần dần 1g /ngày, cách quãng 2 tuần.
– Suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
– Xu hướng tự tử: Tự tử, cố gắng tự tử, hay có ý định tự tử được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu.
Thường gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Tâm thần: Trầm cảm, hành vi thù địch/hung hăng, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/kích động.
- Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
- Tai và tai trong: Chóng mặt.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/mệt mỏi.
Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân hoặc tăng cân.
- Tâm thần: Cố gắng tự tử, có ý nghĩ tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, lẫn, dễ hoảng sợ/tính khí thất thường, kích động.
- Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, phối hợp bất thường/ mắt điều hòa, dị cảm, rối loạn tập trung.
- Mắt: Chứng nhìn đôi, nhìn mờ.
- Gan mật: Thử nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da, mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ.
- Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Chấn thương.
Hiếm gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tâm thần: Tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
- Hệ thần kinh: Múa giật – múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Suy gan, viêm gan.
- Da, mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chỉ nên dùng Levetiracetam cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Do những phản ứng có hại nghiêm trọng tiềm ẩn trên trẻ đang bú sữa mẹ, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ khi quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.
Xử lý khi quá liều Levetstad 500
Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, hung hăng, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.
Trong trường hợp quá liều cấp, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Levetiracetam. Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm phân máu. Hiệu quả thẩm phân đạt được khoảng 60% với Levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc Levetstad 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Levetstad 500 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Levetstad 500 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
