Thuốc Lisinopril 1A là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Lisinopril 1A này nhé!
1. Thông tin về thuốc Lisinopril 1A
– Số đăng ký: VN-13726-11
– Ngày kê khai: 24/09/2010
– Đơn vị kê khai: Hexal AG.
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Lisinopril – 5mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
– Hạn sử dụng: 60 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Lisinopril 1A có thành phần chính Lisinopril giúp điều trị các bệnh tăng huyết áp nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị suy tim và cải thiện sức khỏe bạn sau khi bị nhồi máu cơ tim.
Chỉ định
Thuốc Lisinopril 1A chỉ định điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Lisinopril 1A được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Lisinopril 1A như sau:
*Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5-10mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 20-40mg/ngày.
- Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10-20mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5mg và 10mg.
- Liều duy trì: 10mg/ngày, điều trị liện tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
- Điều trị tăng huyết áp ở người đái tháo đường typ 2: 10mg/ngày, nếu cần tăng đến 20 mg/ngày để đạt tới huyết áp tối thiểu khi ngồi dưới 90mmHg.
*Trẻ em 6 tuổi trở lên:
- Hạ huyết áp:70microgam/kg/ngày, tổng liều tối đa 5mg/ngày.
- Suy tim: Trẻ em 12-18 tuổi: 2,5mg/ngày, nếu cần tăng liều sau mỗi hai tuần thêm không quá 10mg, liều tối đa 35mg/ngày.
- Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:Nếu độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5- 5mg/lần/ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40mg/lần/ngày.
- Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:Nồng độ natri huyết thanh < 130mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút hoặc creatinin huyết thanh>3mg/dl, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5mg. Sau liều đầu tiên, phải bênh trong 6-8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
- Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (Nồng độ creatinin huyết thanh >2mg/dl), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh >3mg/dl) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanhtăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Lisinopril 1A có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Lisinopril 1A , chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Lisinopril 1A để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Lisinopril 1A với các trường hợp:
- Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim thể tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc, quá mẫn với các thuốc ức chế men chuyển. Suy thận khi creatinin máu >250 mmol/l hoặc kali huyết >5 mmol/l.
- Phụ nữ có thai.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Lisinopril 1A: Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; đau bụng dữ dội, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
- Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Cảm giác như bạn có thể ngất xỉu
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc tiểu không được
- Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể và các triệu chứng cúm
- Cảm giác mệt mỏi, yếu cơ,nhịp tim mạnh hoặc không đều
- Bệnh vảy nến (da trồi lên, bong ra)
- Đau ngực
- Kali huyết cao (nhịp tim chậm, mạch yếu, yếu cơ, cảm giác tê).
- Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
- Ho
- Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu
- Tâm trạng chán nản
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó chịu dạ dày
- Ngứa da nhẹ hoặc phát ban.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Lisinopril 1A có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Bất cứ thuốc hạ huyết áp khác;
- Thuốc tiêm vàng để điều trị viêm khớp;
- Lithium;
- Chất bổ sung kali;
- Muối thay thế có chứa kali;
- Insulin hoặc thuốc uống trị tiểu đường;
- NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) – ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác;
- Thuốc lợi tiểu.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lisinopril 1A:
- Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
- Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp và nên cho lúc đi ngủ.
- Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, nên cẩn thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là bà mẹ dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng lisinoprilcho người mang thai, ngưng dùng thuốc khi phát hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Trên chuột, thuốc phân bố trong sữa, trên người hiện chưa xác định được thuốc Có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác): Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi (thường gặp). Thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lisinopril 1A . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Lisinopril 1A đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Lisinopril 1A là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Lisinopril 1A hiện nay có giá được niêm yết là 2.000đ/viên.
Giá thuốc Lisinopril 1A có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Lisinopril 1A với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: