Thuốc Didalbendazole là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Didalbendazole này nhé!
1. Thông tin về thuốc Didalbendazole
– Số đăng ký: VN-15023-12
– Ngày kê khai: 31/03/2016
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-Dapharco
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Albendazole – 400mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ xé x 1 viên
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Didalbendazole có thành phần chính Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Chỉ định
Thuốc Didalbendazole chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (hymenolepis nana), sán lợn (toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại opisthorchis viverrini và O. sinensis.Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
- Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis).
- Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Didalbendazole được dùng bằng đường uống. Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Didalbendazole như sau:
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:
- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: Uống liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
- Trẻ em ≤ 2 tuổi: Uống liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
- Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
- Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngàỳ, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
- Người lớn: 800mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
- Trẻ em ≥ 6 tuổi: 10 – 15mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
- Trẻ em < 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.
Ấu trùng sán lợn ở não:
- Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Trẻ em: Xem liều người lớn.
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:
- Người lớn: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Didalbendazole có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Didalbendazole, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Didalbendazole để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Didalbendazole với các trường hợp:
-
Người được biết đã từng có nhạy cảm quá mức với thuốc.
-
Những người suy yếu chức năng gan.
-
Phụ nữ có thai hay phụ nữ có thể mang thai.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
-
Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Didalbendazole:
- Thường gặp
- Toàn thân: Sốt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Dạ dày – ruột: Ðau bụng, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
- Ít gặp
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Thận: Suy thận cấp.
- Hiếm gặp
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Didalbendazole có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazole sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazole (15 mg/kg/ngày).
- Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazole đơn độc (400 mg).
- Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20 mg/kg/ngày).
- Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8 mg/kg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazole (400 mg).
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Didalbendazole:
-
Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.
-
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Nếu bao bì và ống uống bị móp méo, vỡ, biến màu,… tuyệt đối không được sử dụng.
- Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng Didalbendazole cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên dùng Didalbendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Didalbendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
- Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Didalbendazole cho phụ nữ cho con bú.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Didalbendazole. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Didalbendazole đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Didalbendazole là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Didalbendazole hiện nay có giá được niêm yết là 3.500/viên.
Giá thuốc Didalbendazole có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Didalbendazole với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: