Thuốc Telmisartan 40 A.T là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Telmisartan 40 A.T này nhé!
1. Thông tin về thuốc Telmisartan 40 A.T
– Số đăng ký: VD-31601-19
– Ngày kê khai: 26/03/2019
– Đơn vị kê khai: Cty CP DP An Thiên
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Telmisartan 40mg – 40mg
– Quy cách đóng gói: Ép vỉ Alu-Alu 10 viên; Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ. Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên.
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Telmisartan 40 A.T là thuốc để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Chỉ định
Thuốc Telmisartan 40 A.T chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch có nguy cơ huyết khối động mạch như tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Telmisartan 40 A.T được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Telmisartan 40 A.T như sau:
- Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Telmisartan 40 A.T có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Telmisartan 40 A.T, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Telmisartan 40 A.T để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Telmisartan 40 A.T với các trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai. Người cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng. Tắc mật.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Telmisartan 40 A.T:
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Telmisartan 40 A.T có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Digoxin: Khi dùng telmisartan chung với digoxin làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó khi khởi liều, điều chỉnh hay ngưng telmisartan, cần phải theo dõi nồng độ digoxin nhằm đảm bảo nồng độ nằm trong khoảng trị liệu
- Cũng như các thuốc tác động trên hệ renin – angiotensin – aldosteron khác, Telmisartan có thể làm tăng kali huyết. Nguy cơ tăng kali huyết tăng khi kết hợp telmisartan với các thuốc có thể gây tăng kali huyết khác như các muối thay thế chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác, thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2), heparin, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim. Nguy cơ đặc biệt cao trong trường hợp kết hợp với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các muối thay thế chứa kali.
Không khuyến cáo kết hợp telmisartan với các thuốc sau: - Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Sự kết hợp giữa telmisartan với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolacton, eplerenon, triamteren, hay amilorid, các muối chứa kali có thể làm tăng đáng kể lượng kali huyết. Nếu dùng đồng thời thì phải theo dõi thận trọng kali huyết thanh.
- Lithi: Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với lithi làm tăng nồng độ lithium và độc tính của lithi. Khi cần thiết sử dụng nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
- Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ áp của telmisartan. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương (bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị mất ước), việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế COX càng làm suy giảm chức năng thận nhiều hơn, có thể gây suy thận cấp và thương hồi phục. Do đó nên thận trọng khi kết hợp dùng các thuốc này, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận ngay sau khi bắt đầu sự kết hợp này và định kỳ.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai: Khi sử dụng telmisartan với các thuốc lợi tiểu mạnh như: Furosemid, hydrochlothiazid có thể làm giảm thể tích tuần hoàn, tăng nguy cơ hạ huyết áp liều đầu.
- Hiệu quả làm hạ huyết áp của telmisartan tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI), aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận.
- Kháng viêm steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Ngoài ra các thuốc sau đây cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan như: Baclofen, amifostin. Hơn nữa, hạ huyết áp thể đứng có thể nặng hơn do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Telmisartan 40 A.T với những đối tượng:
- Với bệnh nhân suy thận và ghép thận: cần theo dõi định kỳ nồng độ Kali và creatinine máu khi Telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Telmisartan 40 A.T cho bệnh nhân hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Khi sử dụng thuốc Telmisartan 40 A.T hạ áp giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bênh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Nên cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng thuốc Telmisartan 40 A.T cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
- Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ.
- Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi.
- Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Telmisartan 40 A.T. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Telmisartan 40 A.T đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Telmisartan 40 A.T là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Telmisartan 40 A.T hiện nay có giá được niêm yết là 4.000đ/viên.
Giá thuốc Telmisartan 40 A.T có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Telmisartan 40 A.T với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: