Thuốc Levitra là gì?
Thuốc Levitra là thuốc ETC – dùng trong điều trị rối loạn chức năng cương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Levitra.
Dạng trình bày
Thuốc Levitra được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Levitra được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Levitra thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Levitra được đăng kí dưới số VD-17841-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
- Thuốc Levitra được sản xuất tại Bayer Pharma AG.
- Địa chỉ: D-51368 Leverkusen Đức.
Thành phần của thuốc Levitra
– Hoạt chất:
- Viên nén bao phim LEVITRA 10mg: Mỗi viên chứa 10mg vardenafil ( 11,852 mg vardenafil monohydrochloride trihydrate ).
-Tá dược:
- Lõi viên thuốc: crospovidone, magnesium stearate, microcrystalline cellulose, colloidal silicon, dioxide( silica colloidal anhydrous).
- Bao phim: polyethylene glyco, hypromellose, titanium dioxide, ferric oxide yellow, ferric oxide red.
Công dụng của thuốc Levitra trong việc điều trị bệnh
- Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống, có thể sử dụng viên bao phim Levitra cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên thuốc Levitra 10 mg uống khi cần, khoảng 25-60 phút trước khi hoạt động tình dục. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp, liều lượng có thể tăng đến 1 viên Levitra 20 mg vardenafil hay giảm đến 1 viên Levitra 5 mg.
Liều tối đa khuyến cáo là một viên 20 mg 1 lần/ngày.
Tối đa nên uống 1 lần/ngày.
Trong những nghiên cứu lâm sàng, Levitra được chứng minh là có hiệu quả khi được sử dụng đến 4-5 giờ trước khi hoạt động tình dục. Cần có kích thích tình dục để có thể đáp ứng tự nhiên đối với điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Levitra
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc ở những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc (hoạt chất chính hay tá dược).
- Do tác dụng của sự ức chế PDE trên con đường nitric Oxyd/ cGMP, nên các thuốc ức chế PDE5 có thể làm tăng them tác dụng hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Chống chỉ định sử dụng Levitra ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric oxyd.
- Không sử dụng chung Levitra với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir, vì đây là những chất ức chế CYP 3A4 mạnh.
Tác dụng phụ
Những tác dụng ngoại ý sau đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng Levitra. Với mỗi nhóm tần suất, tác dụng ngoại ý được xếp theo độ nặng giảm dần. Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (>1/100 đến < 1/10), không thường gặp (> 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (>1/10000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000):
Xử lý khi quá liều
Trong những nghiên cứu về liều ở người tình nguyễn, thử nghiệm vardenafil ở liều tăng dần đến 120 mg/ngày. Ngay cả với liều đơn lên mức 80 mg/ngày hoặc đa liều 40 mg vardenafil/ngày trong 4 tuần, đều được dung nạp mà không gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng.
Khi sử dụng 40 mg vardenafil 2 lần/ngày, ghi nhận có vài trường hợp đau lưng trầm trọng. Tuy nhiên, không ghi nhận độc tính trên cơ hay thần kinh. Khi quá liều, cần điều trị nâng đỡ chuẩn. Lọc thận làm tăng thải vardenafil vì thuốc gắn cao với protein huyết thanh và không thải trừ nhiều qua nước tiểu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Levitra tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Levitra vào thời điểm này.