Thuốc Cadicefaclor 250 mg là gì ?
Thuốc Cadicefaclor 250 mg là thuốc ETC được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cadicefaclor 250 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ, 6 vỉ x 12 viên; chai 50 viên.
Phân loại
Thuốc Cadicefaclor 250 mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22061-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt, Nam.
Thành phần của thuốc Cadicefaclor 250 mg
Mỗi viên nan cứng chứa:
- Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 250 mg.
- Tá dược gồm: Lactose, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolate.
Công dụng của thuốc Cadicefaclor 250 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cadicefaclor 250 mg được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cadicefaclor 250 mg
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống, uống vào lúc đói.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Thời gian điều trị thông thường là từ 7 đến 10 ngày.
– Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Viêm họng. viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuân đường tiết niệu dưới: Uống 250 – 500 mg. ngày 2 lần; hoặc 250 mg, ngày 3 lần.
– Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn. dùng liều 500 mg, ngày 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4 g/ngày.
– Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng: nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. –
– Đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg-1g trước khi thâm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
– Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em: Dùng 20 – 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2.- 3 lần uống.
– Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5 g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cadicefaclor 250 mg
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta lactam.
Tác dụng phụ của thuốc Cadicefaclor 250 mg
Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Da: ban da dạng sởi
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: test coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
- Da: ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu – sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
- Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ ure huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bổn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
- Bộ phận khác: đau khớp.
Xử lý khi quá liều
– Biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy. Mức độ nặng của tiêu chẩy và đau thượng vị liên quan đến liều dùng.
– Xử trí:
- Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
- Bảo vệ đường hô hấp cho bệnh nhân, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
- Có thể rửa dạ dày kết hợp với than hoạt, hoặc chỉ dùng than hoạt.
- Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Cadicefaclor 250 mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cadicefaclor 250 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cadicefaclor 250 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cadicefaclor 250 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cadicefaclor 250 mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cadicefaclor 250 mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Dược chất chính của Cadicefaclor 250 mg là Cefaclor, một kháng sinh phổ rộng, kể cả các vi khuẩn tạo Beta-lactamase.
Cơ chế tác dụng Cefaclor là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefaclor là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men beta-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.
Dược động học
– Cefaclor được hấp thu tốt nhất khi uống lúc đói. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng nửa giờ đến 1 giờ sau khi uống. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi.
– Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thế. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
– Thời gian bán hủy của thuốc khoảng nửa giờ đến 1 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài hơn một chút ở người suy thận.
– Cefaclor đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
– Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 8 giờ. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi . uống.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc cần lưu ý đến nguy cơ chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà khi dùng
thuốc Cadicefaclor 250 mg.
Tương tác thuốc
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
– Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm Aminoglycosid và thuốc lợi niệu Furosemid.