Thuốc Calci – D là gì?
Thuốc Calci – D thuộc nhóm OTC– thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều bổ sung Calci và vitamin D cho cơ thể trong các trường hợp : Trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, loãng xương ở người già, co giật do giảm Calci huyết, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Calci – D.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 3 viên.
- Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
VD-21085-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược Phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma).
Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Calci – D
Mỗi viên nang mềm Calci – D chứa:
- 518mg Calci Carbonat.
- 100 IU Vitamin D3 ( Colecalciferol ).
Ngoài ra, còn có các tá dược cho vừa đủ 1 viên, bao gồm: Dầu đậu nành, Sáp ong, Palm Oil, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Titan Dioxyd, Nipagin, Nipasol, Vanillin.
Công dụng của thuốc Calci – D trong điều trị bệnh
Thuốc Calci – D thuộc nhóm OTC– thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều bổ sung Calci và vitamin D cho cơ thể trong các trường hợp : Trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, loãng xương ở người già, co giật do giảm Calci huyết, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci – D
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Thông thường, người bệnh là người lớn sẽ uống mỗi lần 1 viên, và ngày 2 – 3 lần.
Trong trường hợp người bệnh là trẻ em, bệnh nhân sẽ uống theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calci – D
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với Vitamin D, Calci Carbonat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh kèm hội chứng tăng Calci trong máu, tăng Calci trong nước tiểu, sỏi Calci.
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Vitamin D
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc.
Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa Calci.
Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D.
Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều cao.
Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn.
Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng Calci máu.
Thuốc làm tăng calci huyết
Thường gặp:
- Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, miệng có vị kim loại, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích
Ít gặp
- Niệu-sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm Calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu,Protein niệu).
- Khác: Số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Chuyển hóa: Có thể tăng Calci niệu, Phosphate niệu, Albumin niệu, Nito Ure huyết, Cholesterolhuyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men Phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ
Calci carbonat
- Calci carbonat có thể gây táo bón.
- Đầy hơi do làm giảm lượng Carbon Dioxyd.
- Dùng liều cao và kéo dài có thể làm tăng tiết dịch dạ dày và tăng Acid hồi ứng.
- Có thể làm tăng Calci máu, đặc biệt ở người suy thận hoặc sau khi dùng liều cao.
- Hiện tượng nhiễm kiềm có thể xảy ra với sự gia tăng Carbonat trong huyết tương.
- Hiếm khi bị kiềm hóa sữa.
- Có thể vôi hóa mô.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Vitamin D
Triệu chứng
Dùng liều cao và kéo dài dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết thanh do vitamin D như trong phần tác dụng không mong muốn.
Điều trị nhiễm độc vitamin D
Ngừng thuốc, ngừng bổ sung Calci, duy trì khẩu phần ăn có ít Calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
Nêu cần, người bệnh có thể dùng Corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải Calci (như: Furosemide và Acid ethacrynic) để giảm nồng độ Calci trong huyết thanh.
Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải Calci tự do ra khỏi cơ thể.
Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống, thì người bệnh có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đây thải trừ vitamin D qua phân.
Vì những chất chuyển hóa 25-OH của Ergocalciferol và Cholecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng Calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc nảy.
Sau khi ngừng điều trị bằng Dihydrotachysterol hoặc Calciferol, tăng Calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2-4 tuần. Sau khi ngừng điều tri bang Calcitriol, nồng độ Calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2-7 ngày.
Calci carbonat
Nồng độ Calci máu vượt quá 2,6 mol/lít được coi là tăng Calci huyết, ngưng thuốc có chứa Calci, người bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng.
Nồng độ Calci máu vượt quá 2,9 mol/lít được coi là tăng Calci huyết, phải lập tức dùng các biện pháp sau: bù dịch bằng truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%, dùng thuốc lợi tiểu Furosemid để tăng thải nhanh calci.
Người bệnh cần theo dõi nồng độ calci trong máu để có định hướng điều trị.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calci – D nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calci – D
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Calci – D đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Calci – D trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Calci – D sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Calci – D , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
Vitamin D
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D với Cholestyramin, hoặc Colestipol, Hydroclorid vì dẫn đến giảm hấp thụ vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thế cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu Thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng Calci huyết.
- Không dùng đồng thời vitamin D với Phenobarbital hoặc Phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25–Hydrox Ergocalciferol và 25 -Hydroxy-Cholecalciferol trong huyết tương và làm tăng chuyển hóa vitamin D và những chất không có hoạt tính.
- Không dùng đồng thời vitamin D với Corticosteroid vì Corticosteroid gây cản trở tác dụng của vitamin D.
- Không dùng vitamin D với các Glycosid trợ tim vì độc tính của Glycosid trợ tim tăng do tăng Calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Calci carbonat
- Calci có nguy cơ làm tăng độc tính Digitalis đối với tim.
- Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidone, thuốc chống co giật làm ức chế bài tiết Calci qua than.
- Calci làm giảm sự hấp thu của Tetracyclin.
Thận trọng
Người bệnh không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa Calci hay vitamin D.
Vitamin D
Thận trọng khi dùng vitamin D cho người suy thận hay bị sỏi thận, người có bệnh tim hoặc xơ vữa động mạch, người có thể tăng nhạy cảm với vitamin D như trẻ nhỏ, bệnh Sarcoid, thiêu năng tuyến cận giáp hoặc các bệnh về tuyến cận giáp.
Nên kiểm soát nồng độ Phosphat trong huyết tương trong suốt quá trình điều trị với vitamin D nhằm làm giảm nguy cơ vôi hóa lạc chỗ.
Sử dụng trên phụ nữ có thai
Các chế phẩm bổ sung Calci không gây hại ở liều khuyên dùng hàng ngày. cho phụ nữ có thai.
Tình trạng tăng Calci huyết trong thai kỳ có thể dẫn đến các rối loạn bẩm sinh về sau cho trẻ và thiểu năng tuyến cận giáp ở trẻ sơ sinh, do đó không dùng vitamin D cao hơn liều khuyên dùng (400 EU/ngày) cho phụ nữ có thai.
Sử dụng trên phụ nữ cho con bú
Calci được xem là an toàn cho phụ nữ cho con bú nếu không dùng vượt quá liều khuyên dùng hàng ngày. Vitamin D bài tiết vào sữa mẹ, do vậy không nên dùng vitamin D lớn hơn liều khuyên dùng cho người cho con bú (400 IU/ngày).
Calci carbonat
Thận trọng khi sử dụng Calci Carbonat trên những người có chức năng thận suy giảm, hoặc các bệnh làm tăng Calci huyết như bệnh Sarcoid và một vài bệnh ác tính, tình trạng nhiễm toan hoặc suy hô hấp.
Do vậy, nên kiểm soát chặt chẽ nồng độ Calci trong huyết tương ở những người suy giảm chức năng thận và khi dùng đồng thời với vitamin D liều cao.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.