Thuốc Captopril là gì?
Thuốc Captopril là thuốc ETC là thuốc điều trị các trường hợp tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi cơ tim (ở người bệnh đã có huyết đông ổn định).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Captopril.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19730-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam – Việt Nam
Thành phần của thuốc Captopril
Công thức cho mỗi viên nang chứa:
- Captopril có hàm lượng là 25 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Avicel PH101, Tinh bột sắn, PVP. K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat).
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Captopril – Thuốc điều trị các trường hợp
- Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi cơ tim (ở người bệnh đã có huyết đông ổn định)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống. Uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều thông thường cho người lớn.
Liều dùng
Thuốc được dùng với liều lượng như sau:
– Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 1 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
– Cơn tăng huyết áp: 1⁄2 viên – 1 viên/lần, uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn. Không dùng vượt quá 150 mg/ngày.
– Đối với suy thận:
- Hệ số thanh thải Creatinin thấp hơn 50 ml/phút/m2 thì liều ban đầu 12,5 mg x3 (mg/ngày). Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần thì tăng lên 25 mg x 3.
- Hệ số thanh thải Creatinin thấp hơn 20 ml/phút/m2 thì liều ban đầu 6,25 mg x3 (mg/ngày). Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần thì tăng lên 12,5 mg x 3.
– Suy tim: Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng: 1/ 4 viên – 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
– Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50mg/ lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
Khuyến cáo: Nên sử dụng dạng bào chế có hàm lượng thích hợp với liều dùng nhỏ hơn 25mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho các đối tượng sau:
- Mẫn cảm với Captopril và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết đông không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Tác dụng phụ
Hầu hết tác dụng không mong muốn là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
– Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
– Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
– Hiếm gặp:
- Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin , bệnh hạch lympho, sút cân, viêm mạch. to vú đàn ông.
- Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng.
- Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
- Vàng da, viêm tụy. Co thắt phế quần, hen nặng lên.
- Đau cơ, đau khớp. Dị cảm. Trầm cảm, lú lẫn.
- Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
– Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau: Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào bệnh viện: tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclrid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison. Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp, có thể loại bỏ captopril bằng thẫm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Captopril
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Captopril
Dược lực học
– Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.
– Renin là enzym do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất globulin huyết tương sản xuất ra angiotensin I, là chất decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyển thành angiotensin II. Chất sau này làm co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời lại kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước.
– Captopril ngăn chặn được sự hình thành angiotensin II.
Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Nửa đời sinh học trong huyết tương khoảng 2
giờ. 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Suy chức năng thận có thể gây ra tích lũy thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
– Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
– Bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid; nếu dùng thuốc lợi tiểu, cần phải rất thận trọng. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
– Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%, Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril.
- Nếu liều ban đầu thấp (6,25mg hoặc 12,5mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
- Nếu đại phẫu hoặc trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
– Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm – chống dị ứng.
– Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
– Furosemid dùng đồng thời với captopril gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
– Các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) dùng đồng thời với captopril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
– Lithi: Captopril làm tăng nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
– Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
– Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi dùng đồng thời với captopril.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Không được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ. Vì vậy không được dùng Captopril cho người cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý thuốc có thể gây chóng mặt, vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.