Thuốc Livdextry 200mg tablet là gì ?
Thuốc Livdextry 200mg tablet là thuốc ETC được chỉ định để điều trị động kinh, dùng đơn độc hoặc phụ trợ trong một số loại cơn sau: Cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), con mắt trương lực và cơn phức hợp.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Livdextry 200mg tablet.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Livdextry 200mg tablet là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19917-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại GENERAL PHARMACEUTICALS LTD.
Địa chỉ: Mouchak, Kaliakair, Gazipur, Bangladest.
Thành phần của thuốc Livdextry 200mg tablet
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Natri valproat … ……………………………………………………..200,0 mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thé (Avicel PH 102), natri starch glycolat A, povidon K 30, colloidal anhydrous silica (aerosil 200), magnesi stearat, hypromellose (HPMC 2910), titan dioxyd, tale tinh khiét, methacrylic acid copolymer (eudragit L 100), mau quinollin yellow lake, triethyl citrat, dicloromethan*, isopropyl alcohol*.
Công dụng của thuốc Livdextry 200mg tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Livdextry 200mg tablet được chỉ định để điều trị:
- Động kinh: Dùng đơn độc hoặc phụ trợ trong một số loại cơn sau: Cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), con mắt trương lực và cơn phức hợp.
- Điều trị phụ trợ cho người bệnh có nhiều loại cơn, toàn thân.
- Điều trị cơn vắng ý thức kế cả người bệnh vừa có cơn vắng ý thức vừa có cơn co giật toàn thân.
- Điều trị cơn cục bộ.
- Điều trị cơn co giật (động kinh lớn) và ưu tiên trị các cơn mắt trương lực và các cơn động kinh giật cơ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Livdextry 200mg tablet
Cách sử dụng
Thuốc Livdextry 200 mg Tablet phải nuốt, không nhai, để tránh kích ứng tại chỗ ở miệng, họng. Nếu kích ứng đường tiêu hóa, thuốc có thể uống cùng thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Động kinh (co giật): Phạm vi điều trị (định lượng huyết thanh): 50 – 100 microgam/ml. Động kinh cục bộ phức hợp, liều ban đầu thông thường trong đơn trị liệu hoặc trong đa trị liệu như thuốc phụ trợ trong phác đồ điều trị hiện có, đối với người lớn và trẻ em 10 tuổi, 10 – 15 mg/kg/ngày.
- Cơn vắng ý thức đơn giản hoặc phức hợp: Liều ban đầu thông thường 15 mg/kg/ngày. Liều lượng có thể tăng 5 – 10 mg/kg/ngày cách nhau 1 tuần cho tới khi kiểm soát được cơn giật hoặc các tác dụng phụ ngăn cản tăng liều thêm.
- Liều tối đa khuyến cáo: 60 mg/kg/ngày.
- Thuốc phải uống làm 2 lần hoặc hơn khi liều vượt quá 250 mg hàng ngày.
Liều thông thường ở trẻ em:
- Chống co giật: Trẻ từ 1 đến 12 tuổi.
- Đơn trị liệu: Ban đầu uống: 15 – 45 mg/kg/ngày, liều tăng cách nhau 1 tuần từ 5 – 10 mg/kg một ngày khi cần và dung nạp được thuốc.
- Đa trị liệu: Uống 30 – 100 mg/kg/ngày.
- Điều chỉnh liều dựa theo đáp ứng lâm sàng và nồng độ chống co giật trong huyết thanh.
Liều thông thường ở người cao tuổi:
- Cần dùng liều thấp hơn so với liều người lớn. Người đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở gan có thể phải dùng liều cao hơn phụ thuộc vào nồng độ huyết thanh của liều thuốc trước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Livdextry 200mg tablet
Chống chỉ định
Viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng, loạn chuyển hóa porphyrin, quá mẫn với valproat.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân.
- Máu: Giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, ĩa chảy.
- Gan: Thay đổi chức năng gan như tăng transaminase (4 – 44%) và phosphatase.
- Thần kinh: Run, ngủ gà hoặc mất ngủ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Ban đỏ rải rác.
- Nội tiết: Mất kinh, kinh nguyệt không đều.
- Gan: Độc tính nặng với gan (hoại tử gan gây tử vong) đối với trẻ dưới 3 tuổi.
- Chuyển hóa: Tăng amoni huyết, giảm natri huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Tiết niệu: Đái dầm, tăng số lần đái.
- Khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Máu: Giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu nặng, chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, táo bón.
- Da: Tràn dịch dưới da.
- Gan: Độc tính nặng đối với gan ở trẻ trên 3 tuổi.
- Thần kinh: Dị cảm, mất điều hòa.
- Tâm thần: Loạn tâm thần, lú lẫn.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều valproat có thể gây ngủ gà, block tim và hôn mê sâu. Đã có trường hợp tử vong. Vì valproat được hấp thu rất nhanh, nên lợi ích của rửa dạ dày hoặc gây nôn phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống thuốc. Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung, đặc biệt cần duy trì lượng nước tiểu bài xuất.
- Naloxon làm mất tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của valproat dùng quá liều. Nhưng naloxon cũng có thể làm mất tác dụng chống động kinh của valproat, vì thế cần thận trọng khi dùng naloxon.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Livdextry 200mg tablet đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Livdextry 200mg tablet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Livdextry 200mg tablet
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Livdextry 200mg tablet
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Livdextry 200mg tablet.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Natri valproat là thuốc chống động kinh, bị phân ly thành ion valproat ở đường tiêu hóa. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama aminobutyric (GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hóa GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Dược động học
Natri valproat hấp thụ nhanh sau khi dùng. Nồng độ đỉnh ion valproat trong huyết tương đạt vào 1 – 4 giờ sau khi uống liều duy nhất. Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc được hấp thu chậm hơn, nhưng không gây ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu.
Nửa đời của valproat trong huyết tương nằm trong phạm vi 6 – 16 giờ. Thuốc thường có nửa đời nằm trong phạm vi thấp ở người bệnh dùng thêm thuốc chống động kinh khác có khả năng gây cảm ứng enzym.
Valproat liên kết nhiều (90%) với protein huyết tương ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao. Sự liên kết này thay đổi tùy theo người bệnh và có thể bị ảnh hưởng bởi các acid béo hoặc các thuốc liên kết mạnh như salieylat.
Với cùng một liều, nếu người bệnh dùng valproat đơn độc, nói chung thuốc có nửa đời dài hơn và nồng độ cao hơn so với người bệnh dùng đa liệu pháp. Đó chủ yếu là do thuốc chống động kinh khác gây cảm ứng enzym làm tăng thanh thải valproat bằng cách glueuronid hóa và oxy hóa ở microsom.
Chưa xác định được mối tương quan rõ rệt giữa liều dùng hàng ngày, nồng độ thuốc trong huyết thanh và tác dụng điều trị. Tuy nhiên thường coi phạm vi điều trị ở khoảng nồng độ 50 – 100 mg/lít valproat toàn phan trong huyết tương, mặc đù một số người bệnh thấy có tác dụng ở nồng độ trong huyết tương thấp hơn hoặc cao hơn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể gây quái thai. Nguy cơ cho trẻ bị tật nứt đốt sống xấp xỉ 1 – 2%, những dị dạng bẩm sinh khác là khuyết tật sọ mặt, dị tật tim mạch, hoặc bắt thường về đông máu như fbrinogen thấp mẹ, giảm fibrinogen huyết ở trẻ nhỏ. Đã có thông báo về suy gan dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh vả trẻ nhỏ khi người mẹ dùng valproat trong lúc mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Valproat có tiết vào sữa. Nồng độ ở sữa bằng 1% đến 10% nồng độ trong huyết thanh. Người ta chưa biết có tác hại gì xây ra cho trẻ bú. Tuy nhiên nên ngừng cho bú khi mẹ dùng valproat.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, ngủ gà, vì thế, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
