Thuốc Lisinopril Stada 20 mg là gì?
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn, dùng trong điều trị tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Lisinopril Stada 20 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg được đóng gói theo hình thức: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23343-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CTY TNHH LD STADA-VIỆT NAM
- Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lisinopril Stada 20 mg
Mỗi viên nén Lisinopril STADA 2,5 mg chứa:
- Lisinopril…………………………………………………….2,5 mg.
- Tá dược vừa đủ……………………………………………1 viên.
Mỗi viên nén Lisinopril STADA 5 mg chứa:
- Lisinopril…………………………………………………….5mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………..1 viên.
Mỗi viên nén Lisinopril STADA 10 mg chứa:
- Lisinopril…………………………………………………….10mg.
- Tá dược vừa đủ……………………………………………1 viên.
Mỗi viên nén Lisinopril STADA 20 mg chứa:
- Lisinopril……………………………………………………..20mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………….1 viên.
Công dụng của thuốc Lisinopril Stada 20 mg trong việc điều trị bệnh
- Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
- Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn B-adrenegic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lisinopril Stada 20 mg
Cách sử dụng
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp:
- Trên người lớn không đang dùng thuốc lợi tiểu: liều khởi đầu thông thường của lisinopril 5 ~ 10 mg x 1 lần ngày. Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20 – 40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
- Trên bệnh nhân đang dùng sẵn thuốc lợi tiểu: khuyến cáo nếu có thể nên ngưng dùng thuốc lợi tiêu 2 – 3 may trước khi khởi đầu lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp, và khởi đầu lisinopril với liều 5 mg/ngày cho người lớn dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
Suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả của Iisinopril thông thường cho người lớn từ 5 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
Nhồi máu cơ tim cấp:
- Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tìm xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường:
- Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lằn/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngay cho bệnh đái tháo đường týp 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ồn định dưới 75 mmHg.
Trẻ em
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tồi đa 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 – 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mgx 1 lần/ngày.
- Trẻ em giữa 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Lisinopril Stada 20 mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
- Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
Ít gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rất sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Độc với gan, vàng da, ử mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy.
Xử lý khi quá liều
Điều trị thông thường truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hoàn bằng chung bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lisinopril Stada 20 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Lisinopril Stada 20 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg cần được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc Lisinopril Stada 20 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc Lisinopril Stada 20 mg
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Lisinopril Stada 20 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Lisinopril Stada 20 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng
- Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim: Giống như các thuốc giãn mạch khác, lisinopril nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thát trái
- Ảnh hưởng lên thận: Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây suy thận và rất hiếm xảy ra suy thận và/hoặc tử vong trên những bệnh nhân nhạy cảm.
- Ảnh hưởng trên kali: Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh.
- Hạ đường huyết: Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
- Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
- Phẫu thuật gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril có thể gây hại thêm cho chức năng thận.
- Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh.
- Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE gây thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ, việc dùng các thuốc ức chế ACE có thể gây hại vả thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril sớm nhất.
Phụ nữ cho con bú:
- Không rõ thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hướng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc
Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.