Thuốc Lowlip-80 là gì?
Thuốc Lowlip-80 là thuốc ETC, là thuốc chống tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Lowlip-80.
Dạng trình bày
Thuốc Lowlip-80 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lowlip-80 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Lowlip-80 có số đăng ký: VN-18946-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lowlip-80 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Lowlip-80 được sản xuất ở: Micro Labs Limited
Địa chỉ: 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Lowlip-80
Mỗi viên nén không bao có chứa:
Telmisartan 80 mg.
Tá dược: Mannitol DC, cross povidone, betacyclodextrin, sodium lauryl sulphate, povidone (PVP), microcrystalline cellulose, magnesium stearate.
Công dụng của thuốc Lowlip-80 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lowlip-80 là thuốc ETC, được chỉ định điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lowlip-80
Cách sử dụng
Thuốc Lowlip-80 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Lowlip-80 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Cách dùng: ngày uống 1 lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng: Liều dùng tuỳ thuộc từng người bệnh. Liều tối đa 80mg/lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
Suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không vượt quá 40mg/lần/ngày. Nên dùng loại viên có hàm lượng nhỏ hơn.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan ở trẻ em chưa xác định được.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lowlip-80
Chống chỉ định
Thuốc Lowlip-80 chống chỉ định trong trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Telmisartan thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua; hiếm khi phải ngưng sử dụng thuốc. Những tác dụng phụ hay gặp nhất là đau lưng, ỉa chảy, viêm họng, đau đầu, chóng mặt, đau, mệt mỏi và buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện hay gặp nhất khi xảy ra quá liều telmisartan là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ telmisartan bằng thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lowlip-80 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Lowlip-80 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lowlip-80 nên được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Lowlip-80 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lowlip-80
Nên tìm mua thuốc Lowlip-80 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Sau khi uống, nồng độ đỉnh (Cmax) của telmisartan đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan, cụ thể là làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 6% khi uống viên 40 mg và khoảng 20% khi dùng liều 160 mg.
Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan phụ thuộc liều sử dụng. Khi dùng liều 40 và 160 mg, sinh khả dụng của telmisartan tương ứng là 42% và 58%. Dược động học của telmisartan theo đường uống không tuyến tính trong khoảng liều từ 20 —-160 mg, tỷ lệ tăng nồng độ (Cmax và AUC) thấp hơn so với tăng liều dùng. Telmisartan phân huỷ theo hàm bậc 2 với thời gian bán thải sau cùng là khoảng 24 giờ. Nồng độ đáy của telmisartan trong huyết tương khi dùng một lần mỗi ngày bằng khoảng 10 – 25% nồng độ đỉnh. Hệ số tích luỹ Telmisartan trong huyết tương từ 1,5 đến 2,0 khi dùng liều nhắc lại một lần mỗi ngày.
Dược lý
Telmisartan chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận. Do đó, tác dụng của telmisartan không phụ thuộc vào con đường tổng hợp angiotensin II.
Lưu ý và cảnh báo
Có thể sử dụng telmisartan kéo dài, miễn là tốc độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Bệnh nhân mất dịch trong lòng mạch cần được điều trị để khắc phục tình trạng này, hoặc nên bắt đầu sử dụng telmisartan dưới sự giám sát chặt chẽ. Bệnh nhân gặp các rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc thiểu năng gan cũng nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Bệnh nhân thẩm phân có thể bị hạ huyết áp tư thế đứng, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp của những bệnh nhân này.
Tương tác thuốc
Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của thuốc này.
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
- Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
- Các thuốc lợi tiếu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ renin-angiotensin có thể gây bệnh hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Đã có báo cáo về hiện tượng ít nước ối, có thể do chức năng thận của thai bị giảm sút. Khi phát hiện mang thai, cần ngừng sử dụng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết telmisartan có được bài tiết vào sữa hay không. Do thuốc có thể gây hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ nên phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.