Thuốc Macdin 600 là gì?
Macdin 600 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Macdin 600
Dạng trình bày
Thuốc Macdin 600 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Macdin 600 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20015-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Macleods Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ
Thành phần của thuốc Macdin 600
Hoạt chất: linezolid……………………………………… 600 mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat (type A), povidon (PVP K-30), dầu thầu dầu polyoxy hydro hóa, crospovidon, cellulose vi tinh thể (PH 302), silic dioxid keo khan, magnesi stearat, hypromellose (Scps), talc tinh chế, titan dioxid, macrogol 6000.
Công dụng của Macdin 600 trong việc điều trị bệnh
Linezolid được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
– Nhiễm khuẩn da biến chứng do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
– Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Macdin 600
Cách sử dụng
Thuốc Macdin 600 được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Macdin 600 được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Thời gian điều trị phụ thuộc vào vị trí và mức độ nhiễm khuẩn, phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Thời gian dùng tối đa 28 ngày. Hiệu lực và độ an toàn khi dùng linezolid trên 28 ngày chưa được xác nhận.
Người lớn
– Nhiễm khuẩn da biến chứng: 600 mg x 2 lần / ngày trong 10 đến 14 ngày.
– Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: 600 mg x 2 lần / ngày trong 10 đến 14 ngày.
Trẻ em
– Chưa rõ độ an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ dưới 1§ tuổi. Vì vậy, không nên dùng linezolid cho trẻ em.
Người cao tuổi, người suy thận, người suy gan
– Không cần hiệu chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Macdin 600
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những bệnh nhân
+ Mẫn cảm với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng linezolid cho bệnh nhân đang dùng bất kỳ thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B nào (ví dụ phenelzin isocarboxazid, selegilin, moclobemid) và trong vòng hai tuần trước và sau khi dùng các thuốc đó.
+ Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, u tế bào ưa crôm, khối ucarcinoid, nhiễm độc giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt, trạng thái lú lẫn cấp tính
+ – Bệnh nhân dùng bất kỳ các loại thuốc sau: thuốc ức tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng đối kháng thụ thể serotonin 5-HTI, thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp, các thuốc vận mạch.
Tác dụng phụ
Khi dùng linezolid, tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là tiêu chảy, đau đầu, buồn nôn, nôn.
Xử lý khi quá liều
– Nên chăm sóc tích cực cùng với duy trì lọc cầu thận. Khoảng 30% liều dùng linezolid được loại trừ trong vòng 3 giờ chạy thận nhân tạo, nhưng không có số liệu về thải trừ linezolid bằng thẩm phân phúc mạc và lọc máu hấp phụ. Hai chất chuyển hóa chính của linezolid cũng bị loại bỏ khi thẩm tách máu.
– Dấu hiệu của ngộ độc ở chuột sau khi dùng liều linezolid 3000 mg/kg/ngày là giảm hoạt động và mất điều hòa trong khi triệu chứng quá liều ở chó được điều trị bằng linezolid 2000 mg/kg/ngày là nôn và run.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
– Co giật: Đã có báo cáo xuất hiện cơn co giật khi dùng linezolid. Trong đó có một vài trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có nguy cơ động kinh.
– Viêm kết tràng giả mạc: đã được báo cáo ở hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả linezolid. Do đó cần phải lưu ý khi chẩn đoán cho những bệnh nhân tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
– Giảm tiểu cầu: đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng linezolid kéo dài trên 2 tuần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu ở những bệnh nhân này.
– Đau dây thần kinh thị giác và ngoại biên: Cần theo dõi kiểm tra thường xuyên thị giác ở các trường hợp dùng linezolid kéo dài trên 3 tháng và các trường hợp xuất hiện các triệu chứng về thị giác.
– Hội chứng serotonin: Khi dùng đồng thời linezolid với một thuốc gây hội chứng serotonin như thuốc chống trầm cảm.
– Nhiễm độc acid latic: cần có biện pháp kịp thời khi bệnh nhân có triệu chứng nhiễm độc acid chuyển hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng, giảm nồng độ bicarbonat, thở gấp.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Macdin 600 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Macdin 600
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Macdin 600 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Macdin 600
Dược lực học
Linezolid là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm oxazolidinon có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.nLinezolid có tác dụng trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:
Vi khuẩn Gram (+)
Staphylococcus aureus (bao gồm cả những chủng kháng methicillin)
Streptococcus pneunoniae (bao gồm cả những chủng kháng penicillin)
Streptococcus pyogenes
Staphylococcus epidermidis (bao gồm cả những chủng kháng methicillin)
Staphylococcus haemolyticus
Viridans group streptococci
Streptococcus agalactiae
Enterococcus faecalis (bao gồm cả những chủng kháng vancomycin)
Enterococcus faecium (bao gồm cả những chủng kháng vancomycin)
Dược động học
Linezolid hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Linezolid phân bố ở hầu hết các mô trong cơ thể. Liên kết protein huyết tương xấp xỉ 31%. Khoảng 80% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, trong đó 30% là linezolid và 50% dưới dạng chất chuyển hoá. Khoảng 9% thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng chất chuyển hoá.
Tương tác thuốc
Linezolid không bị chuyển hoá bởi cytochrom Pa;s và nó không ức chế sự hoạt động của các isoform CYP (1A2, 2C19, 2D6, 2E1, 3A4). Vì vậy, linezolid có thể kết hợp với chất chuyển hóa cytochrom mà không làm thay đổi đặc tính dược động học, các thuốc như warfarin, phenytoin có thể kết hợp với linezolid mà không làm thay đổi chế độ điều trị. Dược động học của linezolid hay của aztreonam, gentamycin không bị thay đổi khi sử dụng kết hợp.