Thuốc Losartan Stada 12.5 mg là gì?
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính và bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Losartan Stada 12.5 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg được đăng kí dưới số VD-23974-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Losartan Stada 12.5 mg trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg được sản xuất tại công ty TNHH LD STADA – VIỆT NAM.
Thành phần của thuốc Losartan Stada 12.5 mg
Losartan Kali 12,5mg.
Tá dược: Lactose Monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, Microcrystallin Cellulose, Colloidal Silica khan, Magnesi Stearat, Opadry trắng, sáp Camauba).
Công dụng của Losartan Stada 12.5 mg trong việc điều trị bệnh
Losartan Stada 12.5 mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng:
- Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
- Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (Creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3-3,0 mg/dl ở bệnh nhân < 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và Protein niệu)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Losartan Stada 12.5 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Liều dùng
Tăng huyết áp
– Người lớn:
- Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
- Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm dịch nội mạch và bị suy gan.
– Trẻ em:
- Trẻ từ 6 tuổi trở lên và có cân nặng từ 20 đến 50 kg bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ có cân nặng từ 50 kg trở lên dùng liều khởi đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 50mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100 mg x 1 lần/ngày.
- Khuyến cáo không sử dụng Losartan cho trẻ em bị suy gan.
Suy tim
Losartan được dùng để điều trị suy tim cho bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên, liều khởi đầu thường là 12,5 mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường
Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Losartan Stada 12.5 mg
Chống chỉ định
Thuốc Losartan Stada 12.5 mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với Losartan Kali hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ Hemoglobin và Hematocrit.
- Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày
- Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ Bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ Creatinin hoặc Urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống Renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng Losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Sử dụng thuốc Losartan Stada 12.5 mg ở phụ nữ cho con bú
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý khi quá liều
– Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
– Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ Losartan hoặc chất chuyến hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Losartan và chat chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết Aldosteron của Angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết Angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: Cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn Losartan từ 10 đến 40 lần tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.
Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE (kininass II, men chuyển Angiotensin thành Angiotensin II và phân hủy Bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mach.
Đặc tính dược động học:
Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4.
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.
Hơn 98% losartan và E-3174 gắn kết với protein huyết tương. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua ống mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết & dạng chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải của losartan khoảng 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 khoảng 3 – 8 giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Losartan Stada 12.5 mg tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Losartan Stada 12.5 mg vào thời điểm này.