Thuốc Celetran là gì?
Thuốc Celetran dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Celetran.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Celetran được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18621-15.
Thời hạn sử dụng thuốc Celetran
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Nectar Lifescience Limited (Unit-V) – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Celetran
Mỗi lọ chứa hoạt chất Ceftriaxon Natri USP tương đương với Ceftriaxon khan 1g.
Công dụng của thuốc Celetran trong việc điều trị bệnh
Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các Cephalosporin thế hệ 3.
– Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria Monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celetran
Cách sử dụng
– Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
– Cách pha dung dịch tiêm:
Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g trong 3,5 ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g trong 10 ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền:
– Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như: Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10% hoặc Natri Clorid và Glucose (0,45% Natri Clorid và 2,5% Glucose).
– Không dùng dung dịch Ringer Lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Đối tượng sử dụng thuốc Celetran
Thuốc dành cho người cao tuổi, người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn
Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
Trẻ em
– Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
– Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
– Trẻ sơ sinh dùng 50 mg/kg/ngày.
Suy thận và suy gan phối hợp
– Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu: Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
– Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celetran
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin. Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Tác dụng phụ của thuốc Celetran
(Thường gặp ADR >1/100)
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
– Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp (1/100 > ADR >1/1000)
– Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù. cho con bú.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
– Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
– Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
– Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
– Da: Ban đỏ đa dạng.
– Tiết niệu – sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
Phản ứng khác
– Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối Calci của Ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
– Ceftriaxon có thể tách Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ Bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
– Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm Galactose – huyết và Glucose – niệu có thể dương tính giả do Ceftriaxon.
– Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng Ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối Ceftriaxon Calci. Khi ngừng điều trị Ceftriaxon, tủa này lại hết.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Celetran
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Celetran
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Celetran
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
– Nên dùng dung dịch mới pha. Độ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bên vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng (30°C) và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng (30°C) và 10 ngày trong tủ lạnh 4°C.
– Hoạt lực thuốc giảm dưới 10%.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Celetran
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Celetran
Dược lực học
Ceftriaxon là một Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (Penicilinase và Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Dược động học
– Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
– Thể tích phân bố của Ceftriaxon là 3 – 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 – 22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
– Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp.
Tương tác
– Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.
– Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
Thận trọng
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với Penicilin.
– Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
– Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên động vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết,
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, phản vệ (hiếm gặp). Sử dụng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Celetran
