Thuốc Ceporel 2g là gì ?
Thuốc Ceporel 2g là thuốc ETC dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Ceporel 2g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Ceporel 2g thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24637-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam
Thành phần của thuốc Ceporel 2g
Hỗn hợp vô khuẩn Cefpirom Sulphat và Natri Carbonat tương đương 2g Cefpirom
Công dụng của thuốc Ceporel 2g trong việc điều trị bệnh
Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceporel 2g
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Ceporel 2g
- Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.
- Liều thường dùng là 1 đến 2g, 12 giờ một lần
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2g, 12 giờ một lần
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1g, 12 giờ một lần
- Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng: 2g, 12 giờ một lần
- Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút cần điều chỉnh liều như sau:
- Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả sai khi đang dùng Cefpirom (kết quả thường cao)
- Thông thường, điều trị Cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách. Các liều ghi trên là để dùng cho một thể trọng bình thường 70kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceporel 2g
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Ceporel 2g
Thường gặp:
- Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Da: Ngoại ban.
- Gan: Tăng transaminase va phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.
Ít gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
- Da: Ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Vị giác thay đổi.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Vàng da ứ mật.
- Hô hấp: Hen.
- Chuyển hóa: Giảm kali máu.
- Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
- Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với Cefpirom
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Ceporel 2g.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều Cefpirom. Bệnh về não có hồi phục có thể xảy ra khi dùng liều cao các kháng sinh nhóm beta-lactam kể cả Cefpirom.
- Xử trí: Liều cao Cefpirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm tách màng bụng, hoặc thẩm tách máu. Khoảng 50% của lượng Cefpirom hiện diện trong cơ thể được thải trừ sau đợt thẩm phân máu 4 giờ.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceporel 2g
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ceporel 2g
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceporel 2g nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sau khi pha, dung dịch thuốc bền vững dưới 6 giờ ở nhiệt độ phòng và dưới 24 giờ ở 2 – 8°C. Dung dịch có thể hơi chuyển màu trong khi bảo quản, nhưng nếu theo đúng điều kiện bảo quản trên thì sự đổi màu này không phải là biến chất.
Thông tin mua thuốc Ceporel 2g
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ceporel 2g.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.