Thuốc Cephalexin PMP 500 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
Tên biệt dược
Thuốc Cephalexin PMP 500
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 500 được đóng gói theo dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-24958-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 500 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin PMP 500
Mỗi viên nang cứng thuốc Cephalexin PMP 500 chứa
- Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 500 mg
- Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của thuốc Cephalexin PMP 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 500 dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500
Cách sử dụng
Thuốc Cephalexin PMP 500 được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cephalexin PMP 500 chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo đài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
Điều chính liều khi có suy thận:
– Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC) > 50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) ≤ 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49- 20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19- 10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT ≥ 471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ thuốc Cephalexin PMP 500
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều thuốc Cephalexin PMP 500
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 500 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 500
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 500 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống có phổ kháng khuẩn như các Cephalosporin thế hệ 1.
Phổ kháng khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh:
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (-) và Penicilinase; Septococcuspheumoniae; một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis: một số Klebsiella spp, Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thuong giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng Ampicillin.
Hầu hết các chung Enterococcus (Streptococcus Faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Theo số liệu (ASTS) 1997, Cephalexin có tác dụng với Staphylococcws aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 50%; Pzorews có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Ezerobacfer có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas Aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi, một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin PMP 500
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng thuốc dài ngày:
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường,thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận bình máy móc khi đang sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng vẻ sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi sử dụng Cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Tương tác với thuốc Cephalexin PMP 500
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với Cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
Đã có những thông báo lẻ tẻ về Cephalexin làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai. Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt.
Hình ảnh tham khảo