Thuốc Mebendazol 500 là gì?
Thuốc Mebendazol 500 là thuốc OTC – dùng trong điều trị nhiễm giun.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Mebendazol 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mebendazol 500 được đóng gói dưới dạng:
- Hộp 1 vỉ x 1 viên.
- Hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 4 viên.
- Hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc Mebendazol 500 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Mebendazol 500 được đăng kí dưới số VD-24365-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Mebendazol 500 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Mebendazol 500 được sản xuất tại công ty Cổ phần Dược VACOPHARM – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mebendazol 500
– Mebendazol 500mg.
– Tá dược (Tinh bột sắn, Polyvinyl Pyrrolidon K30, Acid Stearic, Natri Starch Glycolat, Natri Lauryl Sulfat, Talc, Hydroxypropyl Methylcellulose 615, Titan Dioxyd, Polyethylen Glycol 6000, Ponceau 4R, Caramel) trong 1 viên.
Công dụng của Mebendazol 500 trong việc điều trị bệnh
Mebendazol 500 được chỉ định để:
- Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như: giun đũa, giun tóc, giun móc.
- Nhiễm giun ngoài ruột như giun chỉ (Onchocerca Volvulus).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mebendazol 500
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Mebendazol 500 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng
– Liều như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn:
- Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: Liều duy nhất 1 viên, lặp lại sau 2 – 3 tuần.
- Giun chỉ Onchocerca Volvulus: người lớn dùng 1 g/lần, 2 lần/ngày, trong 28 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mebendazol 500
Chống chỉ định
Thuốc Mebendazol 500 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người mang thai 3 tháng đầu.
- Người bị bệnh gan.
- Người quá mẫn với Mebendazol.
- Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng (có thể làm tăng hấp thu và tăng độc tính của thuốc, đặc biệt khi dùng liều cao).
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
- Ít gặp: Chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, ù tai, tê cóng.
- Hiếm gặp: Ngoại ban, mày đay, phù mạch, co giật, tăng enzym gan, rụng tóc, suy tủy, giảm bạch cầu trung tính.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa xác định được tính an toàn khi dùng Mebendazol cho người mang thai. Không nên dùng Mebendazol cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Sử dụng thuốc Mebendazol 500 ở phụ nữ cho con bú
Chưa rõ Mebendazol có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Mebendazol cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Mebendazol là dẫn chất Benzimidazol Carbamat có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có ích khi bị nhiễm nhiều loại giun, có hiệu quả cao trên giun đũa (Ascaris Lumbricoides), giun móc (Ancylostoma Duodenale, Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun kim (Enterobius vermicularis) và một số loại giun khác như giun xoắn (Trichinella spiralis), giun chỉ (Mansonella perstans, Onchocerca volvulus), ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng (gây ra bởi Toxocara canis và T. cati), Trichostrongylus, Dracunculus medinensis và Capillaria philippinensis. Tuy cơ chế tác dụng của Mebendazol đối với giun sán chưa được biết đầy đủ, thuốc tỏ ra ức chế chọn lọc và không hồi phục hấp thu Glucose và chất dinh dưỡng phân tử lượng thấp ở giun nhạy cảm với thuốc, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm tan rã các vi quản trong bào chất của các tế bào ruột và hấp thu của giun sán, cuối cùng làm giun sán chết. Mebendazol không ảnh hưởng đến nồng độ Glucose trong máu người.
Đặc tính dược động học:
Sinh khả dụng của thuốc khi uống là dưới 20%, sự hấp thu tăng lên nhiều lần nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/ kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân, chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Mebendazol 500 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mebendazol 500 vào thời điểm này.