Thuốc Cessnari là gì ?
Thuốc Cessnari là thuốc ETC dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cessnari
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Phân loại
Thuốc Cessnari thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16365-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Minimed Laboratories Pvt, Ltd – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Cessnari
- Mỗi lọ chứa: Ceftriaxone Natri tương đương với Ceftriaxone 1g
- Mỗi ống chứa: nước pha tiêm 10 ml
Công dụng của thuốc Cessnari trong việc điều trị bệnh
Các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm trùng tai mũi họng
- Nhiễm trùng thận và đường tiểu, nhiễm trùng huyết.
- Viêm màng não
- Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau phẫu thuật.
- Nhiễm trùng xương, khớp, da và mô mềm, nhiễm trùng vết thương
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, viêm dạ dày – ruột.
- Nhiễm trùng đường sinh dục như bệnh lậu.
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cessnari
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Cessnari
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều dùng thông thường là 1 đến 2g, mỗi ngày 1 lần, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Tổng liều hằng ngày có thể lên đến 4g tùy theo chủng nhạy cảm và mức độ nhiễm trùng.
Trẻ sơ sinh (trong vòng 14 ngày tuổi):
Liều thông thường là 25-50mg/kg cân nặng, mỗi ngày một lần. Tổng liều hằng ngày không được quá 50mg/ kg cân nặng. Không cần phân biệt liều dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Trẻ sơ sinh và trẻ em (15 ngày tuổi đến 12 tuổi):
Mỗi ngày dùng 20-80 mg/ kg cân nặng. Trẻ em cân nặng từ 50kg trở lên: dùng liều của người lớn. Khi tiêm tĩnh mạch liều trên 50mg/kg, nên tiêm truyền chậm trong ít nhất 30 phút.
Người lớn tuổi:
Dùng liều của người trưởng thành.
Viêm màng não:
Viêm màng não do vì khuẩn ở trẻ sơ sinh và trẻ em, liều khởi đầu là 100mg/kg cân nặng, mỗi ngày dùng một lần. (Tổng liều mỗi ngày không được quá 4g). Ngay sau khi xác định được chủng vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy cảm của vi khuẩn, nên giảm liều cho phù hợp. Hiệu quả điều trị tốt nhất được ghi nhận khi điều trị trong thời gian như sau: Nisseria meningitidis: 4 ngày, Haemophilus influenzae: 6 ngày, Streptococcuspneumococcus: 7 ngày.
Bệnh lậu:
Điều trị bệnh lậu do chủng nhạy cảm và đề kháng với penicillin: tiêm bắp 250 mg, dùng liều duy nhất.
Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau khi phẫu thuật:
Ngăn ngừa nhiễm trùng hậu phẫu nên tiêm một liều 1 đến 2g trước phẫu thuật 30-90 phút. Trong phẫu thuật ruột-trực tràng, có thể dùng kết hợp với 5-nitro-imidazole (như ornidazole) dùng tiêm riêng rẽ, hai chất này hiệp đồng tăng tác dụng chống nhiễm trùng.
Suy giảm chức năng thận hay gan:
Ở các bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhưng chức năng gan bình thường thì liều dùng không thay đổi, nhưng trong trường hợp suy thận giai đoạn cuối với độ thanh thải creatinine là ]10ml/phút thì liều dùng mỗi ngày không được quá 2g. Ở bệnh nhân suy gan nhưng chức năng thận bình thường thì liều dùng không thay đi. Nhưng trong trường hợp suy thận nặng có kèm theo suy gan, nên theo dõi thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. 9) 0 bệnh nhân thẩm tách máu: không cần bổ sung liều dùng sau khi thẩm tách máu; tuy nhiên cần theo đối nồng độ thuốc trong huyết tương để điều chỉnh liều dùng vì tốc độ đào thải ở các bệnh nhân này suy giảm nhiều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cessnari
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm penicilin.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc gây tê tại chỗ như lidocaine. (Chỉ trong trường hợp tiêm bắp).
- Không được dùng cùng với các chế phẩm chứa canxi
Tác dụng phụ của thuốc Cessnari
- Đường tiêu hóa (khoảng 2%): phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và lưỡi.
- Máu (khoảng 2%): tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
- Da (khoảng 1%): ngoại ban, viêm da dị ứng, ngứa, nổi mề đay, phù và ban đỏ đa dạng.
- Các tác dụng ngoại ý khác rất hiếm xảy ra: nhức đầu và chóng mặt, tăng men gan, sỏi túi mật, thiểu niệu, tăng creatinine huyết, nhiễm nấm đường sinh dục, ớn lạnh và các phản ứng quá mẫn. Viêm đại tràng giả mạc và rối loạn đông máu cũng hiếm xảy ra.
- Các tác dụng tại chỗ: Viêm tĩnh mạch có thể xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc Cessnari.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cessnari
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cessnari
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cessnari nên được bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cessnari
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cessnari.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
