Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg là gì?
Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg là thuốc không kê đơn OTC
Tên biệt dược
Mefenamic acid Stada 500mg
Dạng trình bày
Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên;
Hộp 1 chai 100 viên;
Chai 500 viên
Phân loại
Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC
Số đăng ký
VD-21108-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam
K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hoà 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt NamThành phần của thuốc Mefenamic acid Stada 500mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Acid mefenamic.. _- 500 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: (Tinh bột tiền gelatin hóa, natri lauryl sulphat, povidon K90, linh bét natri glycolat, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu sunset- vndye, màu tarlrazin dye, màu erythrosin lake).
Công dụng của Mefenamic acid Stada 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg chỉ định điều trị:
- Đau nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật và sau khi sinh, đau bụng kinh.
- Rối loạn về cơ xương và khớp như viêm khớp xương và viêm khớp dạng thấp.
- Chứng rong kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mefenamic acid Stada 500mg
Cách sử dụng
Thuốc Mefenamic acid Stada 500mg được sử dụng qua đường uống. Thuốc nên được uống trong bữa
ăn hoặc sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liêu dùng thông thường là 500 mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 12-18 tuổi, cơn đau cắp tính bao gồm đau bụng kinh, rong kinh: 500 mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không dùng thuốc quá 7 ngày để điều trị đau nhẹ đến trung bình.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mefenamic acid Stada 500mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với acid mefenamic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm đường ruột.
- Có liền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid.
- Có tiên sử hoặc đang bị loét xuất huyết đường tiêu hóa định kỳ (có 2 hoặc nhiều hơn 2 đợt loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa).
- Suy tim, suy gan, suy thận nặng.
- Do acid mefenamic có nguy cơ nhạy cảm chéo với aspirin, ibuprofen, hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, không nên chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử phản ửng quá mẫn với những thuốc này (như hen suyễn, co thất phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay).
- Phụ nữ có thai quý cuối.
- Điều trị đau sau phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.
Tác dụng phụ
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Rối loạn tâm thần
- Rối loạn hệ thần kinh
- Rối loạn về mắt
- Rối loạn tai và tai trong
- Rối loạn tim mạch, thận
- Chứng viêm tụy
- Rối loạn chuyển hóa porphyria
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng:
- Các triệu chứng bao gồm đau đầu, buồn nên, đau vùng thượng vị do nên, xuất huyết đường liêu hóa, liêu chảy hiểm gặp, mắt phương hướng, kich thịch, hỗn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất đôi khi co giật [acid mefenamic thường kích thích cơn động kinh co cứng-co giật khi dùng quá liều
- Trường hợp ngộ độc đáng kể, có thể bị suy thận cấp và tổn thương gan
– Điều trị:
- Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng theo yêu cầu.
- Trong vòng 1 giờ dùng thuốc với liều có nguy cơ gây ngộ độc, nên tính đến việc uống than hoạt tính.
- Ngoài ra, ở người lớn nếu dùng liều có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, trong vòng 1 giờ dùng thuốc nên tiến hành rửa dạ dày.
- Đảm bảo lượng nước tiểu thải ra tốt,
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan thận.
- Bệnh cần được theo dõi chặt chẽ trong ít nhất 4 giờ sau khi dùng liều có nguy cơ gây ngô độc.
- Chứng giật kéo dải hoặc thưởng xuyên nên được điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch.
- Các biện pháp khác có thể được áp dụng dựa vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Thẩm tách máu ít có tác dụng vì acid mefenamic và chất chuyển hóa của nó gắn kết chặt chẽ với protein huyết tương
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Mefenamic acid Stada 500mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mefenamic acid Stada 500mg đang được cập nhật.
Thận trọng
- Bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh thận, đặc hiệt là người cao tuổi.
- Người cao tuổi: Người cao tuổi có tần suất gia tăng phản ứng phụ với thuốc NSAID, đặc biệt là xuất huyết/thủng đường tiêu hóa có thể tử vong.
- Rối loạn đường hô hấp: Bệnh nhân đang hoặc đã từng bị bệnh hen phế quản
- Bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận: Việc dùng thuộc NSAID có thể dẫn đến hiện lượng giảm sự tạo
thanh prostaglandin phụ thuộc vào liễu dùng và đây nhanh quá trình suy thận. - Ảnh hưởng lên tìm mạch, mạch máu não: Đối với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình như ứ dịch, phù khi sử dụng thuốc NSAID cản được theo dõi và hướng dẫn thích hợp.
- Xuất huyết, loét hoặc thủng đường liêu hóa: Xuất huyết, loét hoặc thủng đường liêu hóa gây tử vong có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình điều trị, có hoặc không có các triệu chứng bảo trước hoặc có tiền sử các bệnh nghiêm trọng về đường tiêu hóa. Hút thuốc và uống rượu có thể làm gia tăng các yếu tố nguy cơ này.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp
- Phản ứng da; Các phản ứng da nghiêm trọng, một số phản ứng gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy,
hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc được cho là có liên quan đến việc sử dụng thuốc
NSAID. - Khả năng sinh sản ở nữ giới: Sử dụng acid mefenamic có thể làm suy giảm khả năng sinh sản ở nữ giới.
- Bệnh động kinh: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh động kinh.
- Cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận khi dùng acid mefenamic kéo dài.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời với các thuốc gắn kết protein huyết tương khác có thể cần phải điều chỉnh liều dùng.
- Các thuốc chống đông: Các thuốc NSAID có thể đẩy nhanh tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin.
- Lithi: Làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng nông độ lithi huyết tương. Bệnh nhân cản được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc lithi.
- Các thuốc giảm đau khác bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời
hai hoặc nhiều hơn hai thuốc NSAID (kể cả aspirin) vì có thể lắm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. - Các thuốc chẳng trầm cảm: Các thuốc ức chế chọn lọc tải thu nhận serotonin (SSRIs): Làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
- Thuốc trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp và lợi tiểu. Thuốc lợi
tiểu có thể làm tăng nguy cơ gây ngô độc thận của các thuốc NGAID. - Thuốc ức chế men chuyên và thuốc đối kháng thụ thể angiolensin II: Làm giảm tác dụng chẳng tăng huyết áp và làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
- Aminoglycosid: Làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh thận, giảm sự thải trừ aminoglycosid và tăng nồng độ trong huyết tương.
- Thuốc kháng tiểu cầu: làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết đường liêu hóa.
- Giycosid tim: Các NSAIDcó thể làm tăng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ giycosidtimtrong huyết tương
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mefenamic acid Stada 500mg
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mefenamic acid Stada 500mg vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Acid mefenamic là một thuốc kháng viêm không sieroid (NSAID) có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt Các prastaglandin có liên quan đến một số tiến trình bệnh gồm viêm, điều chỉnh đáp ứng đau, đau bụng kinh, rong kinh và sốt. Giống như những NSAID khác, acid mefenamic ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclooxygenase). Sự ức chế này làm giảm tốc độ tổng hợp prostaglandin và giảm nồng độ của prostaglandin.
Dược động học
Acid mefenamic được hấp thụ qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 – 4 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bản thải trong huyết tương từ 2 – 4 giờ. Acid melanamic gắn kết trên 80% với protein huyết tương. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ. Acid mefenamic được chuyên hóa bởi isaenzym CYP2C8 thuộc hệ cytochrom P450 thành acid 3-hydroxymethyl mefenamic, dẫn chất này sau đó có thể bị axy hóa thành acid 3-carboxymefenamic, Trên 50% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đải hoặc chủ yếu là dạng liên hợp của acid mefenamic và các chất chuyển hóa của nó.