Thuốc Medcelore Injection là gì?
Medcelore Injection là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm ….
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medcelore Injection
Dạng trình bày
Thuốc Medcelore Injection được trình bày dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Medcelore Injection là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-19525-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Guju Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 314-1, Jegi-Ri, Jeongnam-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Medcelore Injection
Mỗi lọ bột không khô pha tiêm chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolon natri succinat: 53,12 mg (tương đương methylprednisolon 40 mg).
- Tá dược: Monobasic natri phosphate khan 0,512 mg, dibasic natri phosphat khan 5,568 mg.
Công dụng của Medcelore Injection trong việc điều trị bệnh
Methyprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thu, như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medcelore Injection
Cách sử dụng
Thuốc Medcelore Injection được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Dùng nước cất kìm khuẩn pha tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Medcelore Injection được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
- Điều trị cơ hen nặng đối với người bệnh nội trú: Tiêm tĩnh mạch tính methylprednisolon 60-120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều hằng ngày 32-48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trog vòng 10 ngày đến 2 tuần.
- Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32-48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi cơn cấp tính khỏi, methylprednisolon được giảm dần.
- Những bệnh thấp nặng: thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em và những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
- Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6-8 tuần.
- Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
- Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medcelore Injection
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Quá mẫn với methylprednisolone.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccine virus sống.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: rậm long.
- Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: đau khớp.
- Mắt: đục thủy tinh thể, glocom.
- Hô hấp: chảy máu cam
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: phù, tăng huyết áp.
- Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết,nhiễm kiềm, vô kính, giữ natri và nươc, tắng glucose huyết.
- Tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh-cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
- Khác: phản ứng quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyết thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Xử lý khi quên liều
Thông tin xử lý khi quên liều đang được cấp nhật.
Các biểu hiện khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medcelore Injection bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc Medcelore Injection
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
