Thuốc Mekocefaclor 500 là gì?
Thuốc Mekocefaclor 500 là thuốc kê đơn ETC điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Mekocefaclor 500
Dạng trình bày
Thuốc Mekocefaclor 500 được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 8 viên
Phân loại
Thuốc Mekocefaclor 500 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-23803-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mekocefaclor 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Mekocefaclor 500
- Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor……………………. 500 mg
- Tá được vừa đủ 1 viên: Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Lactose, Opadry blue, Polyethylene glycol 6000
Công dụng của Mekocefaclor 500 trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các nhiễm khuân đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận – bể thận, viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhay cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mekocefaclor 500
Cách sử dụng
Thuốc Mekocefaclor 500 được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: uống 250 mg, cứ 8 giờ/lần. Đối với các trường hợp. nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm: uống 500 mg, cứ 8 giờ/lần. Tối đa 4 g/ngày.
Người bệnh suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin 10— 50 ml/phút: dùng 50 % – 100 % liều thường dùng.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: dùng 25 ?% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thâm phân máu đều đặn: liều khởi đầu từ 250 mg — 1000 mg trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 mg – 500 mg, 6 – 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân
Trẻ em: nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng phù hợp theo chỉ định của bác sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mekocefaclor 500
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cefaclor và các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nỗi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiểm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng StevensJohnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiêu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chon, mat ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, đau khớp.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
– Xử trí:
- Không cần rửa da dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
- Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Mekocefaclor 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mekocefaclor 500 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt vớicefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicilin vi cé thé man cam chéo (5 -10% số trường hợp).
- Cefaclor dùng đài ngày có thể gây viêm đại tràng giác mạc do Clostridium difficile.
- Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng.
- Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bang Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombsở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thê (+) do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể đương tính giả.
- Tính an toàn và hiệu quả của viên nang Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với Warfarin hiểm khi làm tăng thờigian Prothrombin, gây chảy máu.Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chinh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính với thận.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mekoaryl 4
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mekocefaclor 500 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn.
Dược động học
- Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của Cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Khoảng 25% Cefaclor sắn |kết với proteinhuyết tương.
- Cefaclor phân bỗ rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiêu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít Cefaclor được đào thải qua thâm tách máu.