Thuốc Ciprofloxacin 500mg là gì?
Thuốc Ciprofloxacin 500mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin, như là:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới, nhiễm khuẩn đường mật, hạ cam, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn xương – khớp, bệnh xơ nang tụy nặng, viêm tai – mũi – họng, viêm xương — tủy.
- Nhiễm khuẩn ở người có nguy cơ giảm miễn dịch, bệnh thận.
- Viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK.
- Viêm Ciprofloxacin.
- Viêm dạ dày – có ruột, bệnh lậu, u hạt bẹ, viêm xương chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch, viêm đường hô hấp dưới.
- Ciprofloxacin có thể dùng trong nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do vi khuẩn Gram âm.
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn phẫu thuật và trong điều trị nhiễm Mycobacteria không do lao.
- Không khuyến cáo dùng Ciprofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi, tuy vậy, vẫn được dùng cho những trường hợp nặng, trên 1 năm tuổi như viêm đường hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy,.
- Dự phòng và điều trị bệnh than do hít và một số nhiễm khuẩn nặng khác mà lợi ích vượt hại như nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (viêm thận, bể thận).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Ciprofloxacin 500mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 20 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-25825-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Và Sinh Học Y Tế.
Địa chỉ: Lô III-18 đường số 13 – Khu công nghiệp Tân Bình – Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ciprofloxacin 500mg
Mỗi viên nén bao phim Ciprofloxacin 500mg chứa: Ciprofloxacin Hydrochloride tương đương 500 mg Ciprofloxacin.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ 1 viên nén bao phim, bao gồm: Kollidon CL, PVP K30, Avicel M101, Avicel M102, Bột Talc, Magnesium Stearat, DST, Stearic Acid, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan Dioksid.
Công dụng của thuốc Ciprofloxacin 500mg trong điều trị bệnh
Thuốc Ciprofloxacin 500mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin, như là:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới, nhiễm khuẩn đường mật, hạ cam, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn xương – khớp, bệnh xơ nang tụy nặng, viêm tai – mũi – họng, viêm xương — tủy.
- Nhiễm khuẩn ở người có nguy cơ giảm miễn dịch, bệnh thận.
- Viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK.
- Viêm Ciprofloxacin.
- Viêm dạ dày – có ruột, bệnh lậu, u hạt bẹ, viêm xương chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch, viêm đường hô hấp dưới.
- Ciprofloxacin có thể dùng trong nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do vi khuẩn Gram âm.
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn phẫu thuật và trong điều trị nhiễm Mycobacteria không do lao.
- Không khuyến cáo dùng Ciprofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi, tuy vậy, vẫn được dùng cho những trường hợp nặng, trên 1 năm tuổi như viêm đường hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy,.
- Dự phòng và điều trị bệnh than do hít và một số nhiễm khuẩn nặng khác mà lợi ích vượt hại như nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (viêm thận, bể thận).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprofloxacin 500mg
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Ciprofloxacin 500mg qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ciprofloxacin 500mg dành người lớn và thiếu niên từ 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thiếu niên (dưới 18 tuổi), nhưng khi thật cần thiết, có thể cho uống liều chung: 20 mg/ kg (tối đa 750 mg), ngày 2 lần.
Bệnh than do hít
Nhiễm khuẩn than ở đường thở: 15 mg/ kg/ lần (tối đa 500 mg/ lần), ngày 2 lần, trong 60 ngày.
Nhiễm khuẩn than ở da: 10 – 15 mg/ kg (tối đa 1g/ ngày), ngày 2 lần, trong 60 ngày.
Nếu thấy phù rộng, tổn thương trên đầu, cổ thì chuyển sang tiêm tĩnh mạch.
Xơ nang tụy
Nhiễm trùng hô hấp dưới do Pseudomonas Aeruginosa ở trẻ bị xơ nang tụy: 40 mg/ kg/ ngày, ngày 2 lần, sau 1 tuần tiêm tĩnh mạch. Thời gian điều trị là 10 — 21 ngày.
Viêm đường tiết niệu có biến chứng hoặc viêm bể thận
Người bệnh sẽ uống 20 – 30mg/ kg/ ngày (tối đa 1,5 g/ ngày), ngày 2 lần, trong 10- 2l ngày.
Dự phòng viêm màng não
- Trẻ trong khoảng từ 1 tháng tuổi – 5 tuổi: người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp.
- Trẻ trong khoảng từ 5 – 12 tuổi: người bệnh sẽ uống 1⁄2 viên, ngày 1 lần.
- Trẻ trong khoảng từ 12 – 18 tuổi: người bệnh sẽ uống 1 viên, ngày 1 lần.
Người lớn
Bệnh than
Nhiễm khuẩn than ở đường thở (dự phòng sau phơi nhiễm): 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 60 ngày.
Nhiễm khuẩn than ở da (điều trị): 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 60 ngày.
Khi có tổn thương toàn thân, phù nhiều, tổn thương ở đầu, cổ thì chuyển sang tiêm tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn xương khớp
Người bệnh sẽ uống từ 1 — 1,5 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 4— 6 tuần.
Bệnh hạ cam
Người bệnh sẽ uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 3 ngày.
Viêm màng trong tim do nhóm HACKER (chỉ dùng nếu kháng sinh khác không có hiệu quả)
Người bệnh sẽ uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 4 tuần.
Bệnh lậu
Không biến chứng: 1⁄2 – 1 viên/ lần, liều duy nhất.
Lậu lan tỏa: 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày (Không nên dùng kháng sinh nhóm Fluoroquinolon đối với lậu biến chứng hoặc bệnh lậu nặng trừ khi không có sự lựa chọn khác).
Tiêu chảy nhiễm khuẩn
Nhiễm Salmonella: 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 5 — 7 ngày.
Nhiễm Shigella: 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 3 ngày.
Nhiễm Vibrio cholerae: 2 viên/ lần, liều duy nhất.
Tiêu chảy ở khách du lịch: 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 3 ngày.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
Người bệnh sẽ uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 7 — 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, cấu trúc da
Người bệnh sẽ uống 1 — 1,5 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 7 — 14 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt (mạn tính do nhiễm khuẩn)
Người bệnh sẽ uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 28 ngày.
Viêm xoang cấp tính
Người bệnh sẽ uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
Bệnh thương hàn
Người bệnh sẽ uống 1 — 1,5 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 7 — 14 ngày.
Viêm đường tiết niệu
Cấp tính không biến chứng, viêm bàng quang: 1⁄2 viên/ lân, ngày 2 lần, trong 3 ngày.
Viêm có biến chứng (gồm cả viêm bể thận): 1 viên/ lần, ngày 2 lần, trong 7 — 14 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciprofloxacin 500mg
Chống chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin 500mg được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các Quinolon khác.
- Người bệnh đang điều trị với Tizanidine.
- Không được dùng cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
Ciprofloxacin dung nạp tốt, ADR của thuốc chủ yếu ở dạ dày — ruột, thần kinh trung ương và da.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, tình trạng mơ màng, sốt, phát ban, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, khó tiêu, tăng ALT và AST, viêm mũi.
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1⁄100
Nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, tăng tạm thời Creatinin, Bilirubin và Phosphatase kiềm trong máu, đau ở các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng phần vệ hoặc dạng phản vệ, thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ Prothrombin, co giật, lú lẫn, trầm cẩm, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn vị giác, rối loạn thị giác, ù tai, rối loạn thính giác, tăng áp lực nội sọ.
Viêm đại tràng màng giả.
Hội chứng da – niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ.
Hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật; đau cơ, viêm gân và mô bao quanh.
Tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản, khó thở, co thắt phế quản; kéo dài thời gian QT và loạn nhịp thất.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin 500mg.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Khi sử dụng quá liều, người bệnh cần dừng ngay những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Ngoài ra, người bệnh còn cần được theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ như truyền bù đủ dịch
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ciprofloxacin 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ciprofloxacin 500mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ciprofloxacin 500mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ciprofloxacin 500mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Ciprofloxacin 500mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Ciprofloxacin 500mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Ciprofloxacin 500mg , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Ciprofloxacin đi qua nhau thai, đo được nồng độ trong màng ối và huyết thanh dây rốn.
Cho đến thời điểm hiện tại, chưa thấy nguy cơ gây quái thai trên động vật thí nghiệm hoặc trên người sau khi sử dụng Ciprofloxacin trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, do liên quan đến thoái hóa sụn ở động vật còn non trong nghiên cứu nên chỉ dùng Ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế
Ciprofloxacin được khuyến cáo cho dùng đối với phòng và điều trị bệnh thận ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú vì Ciprofloxacin tích lại trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ.
Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Nguồn tham khảo