Thuốc Mibezin 15 mg là gì?
Thuốc Mibezin 15 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibezin 15 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Mibezin 15 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mibezin 15 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibezin 15 mg có số đăng ký: VD-18543-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibezin 15 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibezin 15 mg
Mỗi viên nén chứa:
- Kẽm gluconat………………………………………………………………………………….70 mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibezin 15 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibezin 15 mg được chỉ định để điều trị phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi. Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
- Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
- Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
- Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chỉ do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sưng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
- Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibezin 15 mg
Cách sử dụng
Thuốc Mibezin 15 mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị NS tiêu chảy.
- Trẻ < 6 tháng tuổi: 10 mg/ 1 lần/ 1 ngày, trong 10-14 ngày.
- Trẻ >= 6 tháng tuổi: 20 mg/ 1 lần/ 1 ngày, trong 10-14 ngày.
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo:
- Sơ sinh ( < 1 tuổi): 5mg.
- Trẻ em ( 1-10 tuổi): 5 – 10mg.
- Nam ( >=11 tuổi): 15mg.
- Nữ ( >= 11 tuổi): 12mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibezin 15 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có hội chứng Porphyrin.
Tác dụng phụ thuốc Mibezin 15 mg
- Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
- Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.
Xử lý khi quá liều
- Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
- Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
- Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
- Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất Carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mibezin 15 mg
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibezin 15 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibezin 15 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibezin 15 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibezin 15 mg
Nơi bán thuốc Mibezin 15 mg
Nên tìm mua thuốc Mibezin 15 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Kẽm là một thành phần không thể thiếu của Metalloenzym trong cơ thể. Kẽm cần cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và đóng vai trò cấu trúc của ribosom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do.
- Kẽm giúp mau lành vết thương, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng bình thường, hydrat hóa làn da, tăng cường vị giác và khứu giác. Kẽm tác động như 1 phần không thể thiếu trong những enzym quan trọng trong chuyển hóa Protein và Carbohydrat.
- Kẽm đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Trong bệnh Wilson, ion kẽm ức chế hấp thu đồng trong chế độ ăn bằng cách giảm tổng hợp Metallothionein, một protein gắn kim loại trong niêm mạc ruột. Protein này gắn với kim loại, kể cả đồng, tạo thành hợp chất không độc không được hấp thu nhưng được thải trừ qua phân.
- Bổ sung kẽm cải thiện khả năng miễn dịch, sự phát triển của hệ sinh dục và sự hoạt động bình thường của tiền liệt tuyến. Thiếu kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa như bờ bàn chải ruột bị suy yếu, nhiễu loạn tính thấm của ruột. Bổ sung kẽm cải thiện việc vận chuyển nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.
Dược động học
- Sự hấp thu kẽm phụ thuộc pH, hấp thu kém qua đường tiêu hóa (20 – 30%), chuyển thành kẽm chlorid hòa tan dước tác dụng của acid da day. Kẽm được dự trữ ở gan và cơ xương, nồng độ trong huyết tương không phần ánh đầy đủ tình trạng kẽm trong cơ thể. 55% kẽm gắn với Albumin, 40% gắn với α 1-Macroglobulin. 90% kẽm được thải trừ qua phân, lượng nhỏ trong nước tiểu và mồ hôi.
Tương tác thuốc
- Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, Penicillamin, những chế phẩm chứa Phospho, Tetracyclin. Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, Fluoroquinolon, sắt, penicillamin, Tetracyclin.
- Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, Casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như Citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theochỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.