Thuốc Clorpheniramin 4 mg là gì?
Thuốc Clorpheniramin 4 mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
- Những triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm mũi vận mạch do Histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
- Côn trùng đốt.
- Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Clorpheniramin 4 mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén dài.
Quy cách đóng gói
- Chai 500 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-18574-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH SX-TM Dược Phẩm NIC (NIC Pharma).
Địa chỉ: Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clorpheniramin 4 mg
Mỗi viên bao đường Clorpheniramin 4 mg chứa: 4 mg Chlorpheniramine Maleate.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ 1 viên bao đường, bao gồm: Tinh bột sắn, PVP, Bột Talc, Magnesium Stearat, Lactose, Màu Tartrazin, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Clorpheniramin 4 mg trong điều trị bệnh
Thuốc Clorpheniramin 4 mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
- Những triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm mũi vận mạch do Histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
- Côn trùng đốt.
- Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 mg
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn
Người bệnh bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24mg/ ngày chia làm 2 lần cho đến cuối mùa.
Trẻ em từ 6 -12 tuổi
Người bệnh ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 12mg/ ngày chia làm 1 — 2 lần cho đến cuối mùa.
Trẻ em từ 2—6 tuổi: người bệnh uống 1mg, 4 – 6 giờ một lần, dùng đến 6mg/ ngày.
Phản ứng dị ứng cấp
Người bệnh uống 12 mg, chia 1-2 lần uống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clorpheniramin 4 mg
Chống chỉ định
Thuốc Clorpheniramin 4 mg được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Người bệnh bị Glôcôm góc hẹp.
- Người bệnh bị tắc cổ bàng quang.
- Người bệnh loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế Monoamine Oxidase (MA©) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin vì tính chất chống tiết Acetylcholin của Clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
- Người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt là tăng liều từ từ.
- Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Tác dụng chống tiết Acetylcholin trên người nhạy cảm (người bệnh Glocom, phì đại tuyến tiền liệt và những trạng thái nhạy cảm khác) có thể nghiêm trọng.
Tần suất các phản ứng này khó ước tính vì thiếu thông tin.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng.
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.
Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clorpheniramin 4 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Clorpheniramin 4 mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Clorpheniramin 4 mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Clorpheniramin 4 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Clorpheniramin 4 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.