Thuốc Minicef 400mg là gì?
Thuốc Minicef 400mg là thuốc ETC dùng để điều trị những bệnh nhiễm khuẩn sau đây do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm niệu đạo lậu cầu, viêm bàng quang, viêm túi mật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Minicef 400mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Minicef 400mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-25391-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Minicef 400mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần chính: Cefixim trihydrat tương đương cefixim khan 400 mg.
- Tá dược: Mannitol, tinh bột ngô, tinh bột biến tính, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, talc, macrogol 6000, pharmacoat 606, titan dioxid.
Công dụng của thuốc Minicef 400mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Minicef 400mg là thuốc ETC dùng để điều trị những bệnh nhiễm khuẩn sau đây do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm niệu đạo lậu cầu, viêm bàng quang, viêm túi mật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Minicef 400mg
Cách sử dụng
Thuốc Minicef 400mg được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng 400mg/ngày. Điều trị viêm nhiễm trùng niệu do lậu cầu liều duy nhất 400mg.
- Trẻ em:
- Liều đề nghị của trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi là 8 mg/kg/ngày dạng hỗn dịch, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Như vậy đối với những đối tượng này, nên dùng dạng bào chế bột cốm pha hỗn dịch uống để chia liều cho phù hợp.
- Độ an toàn của cefixim với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
- Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
- Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút: dùng liều cefixim 300 mg/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin <20 ml/phút: dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
- Do cefixim không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim
Lưu ý đối với người dùng thuốc Minicef 400mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin và các kháng sinh beta – lactam.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
- Các phản ứng phụ có thể xảy ra thường nhẹ và tự phục hồi như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, viêm ruột kết màng giả, đau đầu, chóng mặt.
- Phản ứng quá mẫn: dị ứng da, mề đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Gan: viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Khi quá liều Minicef 400mg có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
- Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát (nhiệt độ dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Minicef 400mg
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Minicef 400mg vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba dùng đường uống, nó có tác dụng diệt khuẩn đáng kể, chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp và nhiễm khuẩn đường mật… Tác dụng diệt khuẩn của cefixim do ức chế tổng hợp thành tế bào.
- Cefixim bền vững cao với beta-lactamase nên nhiều chủng vi khuẩn kháng với penicillin và một số kháng sinh cephalosporin do có beta-lactamase, vẫn có thể nhạy cảm với cefixim.
- Hiệu lực lâm sàng đã được chứng minh trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng gây bệnh phổ biến bao gồm: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella species, Haemophilus influenzae (beta-lactamase dương và
âm), va Enterobacter species. - Cefixim bền vững cao khi có các enzym beta lactamase.
- Nhiều chủng của Enterococcus (Streptococcus faecalis, Streptococcus nhóm D (bao gồm các chủng tán huyết dương và âm, và các chủng kháng methicillin)) đã kháng với cefixim.
- Hơn nữa, nhiều chủng của Pseudomonas, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenes và Clostridia đã kháng cefixim.
Dược động học
- Sau khi uống một liều đơn cefixim, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn.
- Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Khi uống liều đơn cefixim, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 2 – 3 μg/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 – 4,6 μg/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi
uống 2 – 6 giờ. - Cefixim không tích lũy trong huyết thanh hoặc nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều, ngày uống 1-2 lần/ngày.
- Ở người cao tuổi, dùng liều 400mg ngày uống 1 lần trong 5 ngày, cho thấy nồng độ cefixim đỉnh trong huyết thanh cao hơn 20-26% và AUC cao hơn 40-42% so với người 18-35 tuổi, tuy vậy không có ý nghĩa lâm sàng.
- Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 – 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
- Nửa đời huyết thanh của cefixim không phụ thuộc vào dạng thuốc và không phụ thuộc vào liều.
- Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của có thể còn hạn chế. Sau khi uống, thuốc được phân bố vào mật, đờm, amidan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng, dịch tuyến tiền liệt.
- Hiện nay, chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật, nước tiểu.
- Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được đào thải ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Không có bằng chứng về chuyển hóa nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân.
- Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.
Tương tác thuốc
- Cho tới nay không có tương tác có ý nghĩa nào được báo cáo.
- Sử dụng đồng thời cefixim với carbamazepin làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Probenecid làm tăng và kéo dài tác động của cefixim.
Thận trọng
- Nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với penicillin.
- Cần điều chỉnh ở liều thuốc Minicef 400mg bệnh nhân suy thận.
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm ruột kết.
- Cefixim có thể cho kết quả dương tính giả khi thử nghiệm glucose niệu ở bệnh nhân tiểu đường.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra là đau đầu, chóng mặt. Do đó, không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc Minicef 400mg.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. Không dùng thuốc Minicef 400mg cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi có yêu cầu đặc biệt của bác sĩ.