Thuốc Mezaoscin là gì?
Thuốc Mezaoscin là thuốc OTC dùng để điều trị co thắt dạ dày – ruột; co thắt và nghẹt đường mật; co thắt đường niệu – sinh dục.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mezaoscin.
Dạng trình bày
Thuốc Mezaoscin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mezaoscin là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mezaoscin có số đăng ký: VD-26826-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mezaoscin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mezaoscin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mezaoscin
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hyoscin butylbromid 20mg
Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, crospovidon, magnesi stearat povidon K30, bột tale, opadry white).
Công dụng của thuốc Mezaoscin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mezaoscin là thuốc OTC dùng để điều trị:
- Co thắt dạ dày – ruột: trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày – tá tràng.
- Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy.
- Co thắt đường niệu – sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezaoscin
Cách sử dụng
Thuốc Mezaoscin được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- 20 mg/lần, 4 lần/ngày.
- Để điều trị hội chứng kích thích ruột: Liều khởi đầu 10 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó tăng lên 20 mg/lần, 4 lần/ngày nếu cần thiết.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 10 mg/lần, 3 lần/ngày.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc ở người già, tuy nhiên các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có phản ứng bất lợi nào cho nhóm tuổi này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezaoscin
Chống chỉ định
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Hyoscin butylbromid chống chỉ định trong bệnh nhược cơ, to đại tràng và tăng nhãn áp góc đóng. Ngoài ra không nên dùng cho bệnh nhân đã biết trước có nhạy cảm với hyoscin butylbromid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Nhiều tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây là do đặc tính kháng cholinergie của hyoscin butylbromid.
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10: Tác dụng phụ kháng cholinnergic của hyoscin butylbromid nhìn chung nhẹ và tự khỏi khi không dùng thuốc.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ngứa, nổi mề day, loạn tiết mồ hôi. Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
Hiếm gặp: 1/10000<ADR<1/1000:
Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, khó thở, phản ứng trên da (như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các biểu hiện quá mẫn khác. Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Những dấu hiệu ngộ độc do quá liều cấp tính ở người chưa được ghi nhận. Trong trường hợp quá liều, triệu chứng kháng cholinergie như bí tiểu, khô miệng, ban đỏ trên da, tim đập nhanh, ức chế nhu động ruột, ngủ gà và rối loạn thị lực thoáng qua.
Điều trị:
Trường hợp ngộ độc do uống: Rửa dạ dày bằng than hoạt, tiếp theo bằng magnesi sulfat (15%). Triệu chứng quá liều hyoscin butylbromid thi đáp ứng với thuốc kích thích phó giao cảm. Đối với bệnh nhân bị tăng nhãn áp, pilocarpin được chỉ định tại chỗ. Gia tăng tuần hoàn máu bằng thuốc kích thích giao cảm. Đặt bệnh nhân nằm nếu bị hạ huyết áp thế đứng. Cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu, điều trị các biến chứng tim mạch theo nguyên tắc điều trị thông thường. Trong trường hợp liệt hô hấp nên cân nhắc đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo. Những biện pháp hỗ trợ thích hợp nên xử dụng khi cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mezaoscin nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mezaoscin là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mezaoscin
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Hyosein butylbromid có tác dụng chống co thắt trên cơ trơn dạ dày ruột, mật, đường niệu – sinh dục. Vì là dẫn xuất amoni bậc 4 nên hyoscin butylbromid không xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng cholinergie ở hệ thần kinh trung ương không xảy ra. Kết quả kháng phó giao cảm ngoại vi do tác động chặn hạch trên thành nội tạng cũng giống như do tác động kháng muscarin.
Dược động học
Hấp thu: Hyoscin butylbromid rất phân cực nên chỉ hấp thu một phần sau khi nống (8%) hoặc ở trực tràng (3%). Sau khi uống liều từ 20-400mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ là 0,11ng/ml-2,04ng/ml
Phân bố: Do ái lực cao với các thụ thể muscarinic và nicotinic, hyoscin butylbromid được phân bố chủ yếu vào tế bào cơ ở vùng bụng và vùng chậu cũng như trong hạch của các cơ quan trong ổ bụng. Gắn kết với protein huyết tương của hyoscin butylbromid khoảng 4,4%. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy hyoscin butylbromid không qua hàng rào máu não, nhưng không có các dữ liệu lâm sàng về tác động này. Đã thấy hyosein butylbromid (1mM) tương tác với chất vận chuyển cholin (1,4 nM) trong các tế bào biểu mô của bánh rau người trên in vitro.
Chuyển hóa: Con đường chuyển hóa chính là phân cắt thủy phân của liên kết ester.
Thải trừ: Sau khi uống liều 100-400mg, thời gian bán thải khoảng 6,2-10,6 giờ. Hyoscin butylbromid đường uống được đào thải qua phân và nước tiểu. Các nghiên cứu ở người cho thấy 2-5% liều phóng xạ được thải trừ qua thận sau khi uống. Khoảng 90% củaliều phóng xạ có thể được tìm thấy trong phân sau khi uống. Hyoscin butylbromidbai tiết ra nước tiểu ít hơn 0,1% liều dùng. Tổng độ thanh thải là 1,2 lít/phút. Tỷ lệ hoạt chất không biến đổi được thải trừ trong nước tiểu khoảng 50%. Các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận gắn kết yếu với các thụ thể musearinie do đó được cho là không liên quan đến tác dụng của hyoscin butylbromid.
Thận trọng
- Trong trường hợp đau bụng không rõ nguyên nhân, kèm theo triệu chứng sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, hạ huyết áp, có máu trong phân nên đến cơ sở y tế để tìm rõ nguyên nhân.
- Thận trọng trong trường hợp nhịp tim nhanh như nhiễm độc tuyến giáp, suy tim, phẫu thuật tim vì hyosein butylbromid có thể làm tăng nhịp tim.
- Thuốc có tính kháng cholinergic làm giảm tiết mồ hôi nên thận trọng với bệnh nhân đang bị sốt.
- Vì nguy cơ của biến chứng đối giao cảm, chú ý không dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng cũng như bệnh nhân bị tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu.
- Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc glactose hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Tương tác thuốc
Tác dụng kháng cholinergie của thuốc chống trầm cảm có cấu trúc 3 vòng, kháng histamin, quinidin, amanfadin, thuốc chống động kinh (butyrophenones, phenothiazin), disopyramid và thuốc kháng cholinergic khác có thể được tăng cường bởi hyoscin butylbromid. Điều trị kết hợp với chất đối kháng dopamin như metoclopramid có thể làm giảm hiệu quả của hai loại thuốc trên đường tiêu hóa.
Hyoscin butylbromid tăng cường tác dụng gây nhịp tim nhanh của chất beta-adrenergic.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu độc tính trên thai nhi chưa đủ dữ liệu về tính an toàn nên không nên dùng hyosein butylbromid trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của hyoscin butylbromid và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ nên không khuyến cáo dùng hyoscin butylbromid trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trong trường hợp bệnh nhân bị rối loạn điều tiết mắt hoặc chóng mặt.