Thuốc Codepect là gì?
Thuốc Codepect là thuốc OTC là thuốc làm giảm triệu chứng ho khan do cảm lạnh thông thường hoặc do nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Codepect.
Dạng trình bày
Thuốc Codepect được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Codepect được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Codepect thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18934-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Codepect có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Mega Lifesciences Public Company Ltd – Thái Lan.
Thành phần của thuốc Codepect
Công thức cho mỗi viên nang mềm có chứa:
– Hoạt chất:
- Codein Phosphat có hàm lượng 10 mg.
- Glycerin Guaiacolat có hàm lượng là 100 mg.
– Tá dược: Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu thực vật Hydro hóa, Dầu đậu tương.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Codepect – Thuốc chỉ định : Làm giảm triệu chứng ho khan do cảm lạnh thông thường hoặc do nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Codepect
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dùng cho người lớn.
Liều dùng
Thuốc Codepect được dùng với liều lượng như sau:
Người lớn: Một viên nang, mỗi ngày 3 lần hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Codepect
Chống chỉ định
Thuốc Codepect không dùng cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với codein, Glycerin guaiacolat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Bệnh nhân bệnh gan, suy hô hấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: Bi đái, đái ít.
- Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.
- Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp:
- Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
- Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
- Tim mạch: Suy tuần hoàn.
- Lạo khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
- Nghiện thuốc. Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 – 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thế và gây quen thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng như suy hô hấp và thần kinh trung ương, liệt ruột, táo bón, nôn mửa, lơ mơ dẫn đến trạng thái hôn mê. Nếu gặp phải các triệu chứng trên, nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử trí: Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc Codepect thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Codepect
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Codepect
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Codepect vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Codepect
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
– Sử dụng thận trọng đối với người lớn phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chức năng tuyến thượng thận hoặc tuyến giáp.
– Cẩn thận khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
– Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó thở hoặc thở khò khẻ khi ngủ…)
Lưu ý: Không dùng thuốc liên tục quá 7 ngày.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc chủ vận opiate, thuốc mê, thuốc giảm đau, an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
Codein làm giảm chuyển hóa cyelosporin do ức chế men cyiochrom P450.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
Dược lực học
Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ. Glyccrin guaiacolat làm giảm độ nhớt dịch tiết, Glyccrin guaiacolat làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và hoạt động của các lông mao, giúp loại bỏ chất nhầy trong phế quản.
Dược động học
Codein và dạng muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống codein phosphat. Codein được chuyển hóa ở gan (qua hệ thống cytochrom P450) thành morphim (khoảng 10% lượng codein bị khử methyl thành morphin), norcodem và những chất chuyển hóa khác, kể cả normorphin và hydrocodon. Codein và chất chuyển hóa được bài tiết qua thận, chủ yếu dưới dạng phối hợp với acid glucuronic. Khoảng 3-16% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 2 – 4 giờ. Chất chuyển hóa chính qua thận là acid 2-methoxyphenoxy lactic. Glycerin guatacolat hấp thu qua đường tiêu hóa. Chuyển hóa và bài tiết qua nước tiểu.