Thuốc Cybercef 750 mg là gì ?
Thuốc Cybercef 750 mg là thuốc ETC được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amiđan.
– Nhiễm khuân đường hô hấp dưới gồm viêm phổi và phế quản do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
– Nhiễm khuẩn do lậu cầu.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cybercef 750 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 4 vỉ (nhôm/nhôm) x 7 viên; hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 4 vỉ (nhôm/PVC) x 7 viên; hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ (nhôm/nhôm) x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cybercef 750 mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21461-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco
Địa chỉ: 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam.Thành phần của thuốc Cybercef 750 mg
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Sultamicillin tosilat tương đương Sultamicillin (tương đương với Ampicillin 440 mg + Sulbactam 294 mg)
- Tá dược: Avicel 112, Simethicone, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
Công dụng của thuốc Cybercef 750 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cybercef 750 mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amiđan.
– Nhiễm khuân đường hô hấp dưới gồm viêm phổi và phế quản do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cybercef 750 mg
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
– Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 viên x 2 lần/ngày. Sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường, phải điều trị tiếp tục trong 48 giờ nữa. Thời gian điều trị từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.
– Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất 2,25g (3 viên 750 mg). Có thể kết hợp với probenecid 1g để kéo dài nồng độ sultamicillin trong huyết tương.
– Ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liêu dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
- Với nam giới: Cl (ml/phút) = (Cân nặng [kg] x (140 – tuổi [năm])) / (72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)).
- Nhân độ thanh thải creatinin tính theo công thức trên với 0,85.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cybercef 750 mg
Chống chỉ định:
- Không sử dụng ở những người có tiền căn dị ứng với penicillin.
- Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác (như Cephalosporin)
Tác dụng phụ của thuốc Cybercef 750 mg
- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban.
- Ít gặp: Mẫn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù. Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả. Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt.
Xử lý khi quá liều
Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta— lactam cao trong dich não tủy. Sultamicillin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Cybercef 750 mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cybercef 750 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cybercef 750 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cybercef 750 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cybercef 750 mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cybercef 750 mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ampicillin và Sulbactam liên kết với nhau bằng cầu nối methylen, tạo ra Sultamicillin. Sultamicillin là một ester oxymethylpenicillinat sulfon của ampicillin.
Ampicillin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) do khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bao vi khuẩn. Tuy vậy, ampicillin bị beta-lactamase phá vỡ vòng beta-lactam, nên bình thường phổ tac dụng không bao gồm các vi khuân sản xuất enzym này.
Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta-lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.
Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta-lactamase là những enzym làm bất hoạt ampicillin bằng cách thủy phân vòng beta-lactam, nên phối hợp sulbactam với ampicillin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicillin đối với nhiều loại vi khuẩn beta-lactamase đã kháng lại ampicillin dùng đơn độc.
Dược động học
Sau khi uống, sultamicillin bị thủy phân trong khi hấp thu để cho ampicillin và sulbactam với tỷ lệ phân tử 1:1 trong tuần hoàn chung. Khả dụng sinh học của dạng uống là 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả dụng sinh học toàn thân của thuốc.
Cả hai thuốc đều qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Chúng cũng phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Ampicillin liên kết với protein huyết tương khoảng 15 – 28%, còn Sulbactam khoảng 38%.
Với những người có chức năng thận bình thường, cả hai thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn khoảng 50 – 75% trong vòng 8 giờ đầu sau khi uống. Nồng độ của Ampicillin và Sulbactam trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn khi dùng cùng với Probenecid uống. Ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn.
Tương tác thuốc và các dang tương tác khác
- Sultamicillin có tương ky rõ rệt về mặt lý-hóa với Aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của Aminoglycosid in vitro.
- Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của sultamicillin qua ống thận. do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời Allopurinol và Ampicillin cho người bệnh có acid uric máu cao làm gia tăng tần suất phát ban.
- Ampicillin có ảnh hưởng đến xét nghiém tim glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix).
Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
* Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của Cybercef 750 mg trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trong quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai.
* Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ sultamicillin được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc Cybercef 750 mg cho người cho con bú.
Tác đông lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cybercef 750 mg không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.