Thuốc Enalapril 5 là gì ?
Thuốc Enalapril 5 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Điều trị cao huyết áp.
- Phối hợp điều trị trong suy tim.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Enalapril 5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Enalapril 5 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19816-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, p. An Hoà, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ Việt Nam.Thành phần của thuốc Enalapril 5
Một viên nén chứa:
- Enalapril maleate 5 mg
- Tá được: Lactose, oxyd sắt đỏ, PVP K30, Acid stearic, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Enalapril 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Enalapril 5 được chỉ định:
- Điều trị cao huyết áp
- Phối hợp điều trị trong suy tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enalapril 5
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Tăng huyết áp vô căn: liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5 mg/ ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20 mg, uống một lần mỗi ngày. Phối hợpđiềutrị trong suytim: theo chỉ định điều trị của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enalapril 5
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Hạ huyết áp có từ trước.
Tác dụng phụ của thuốc Enalapril 5
- Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, với người cao tuổi được điềutrị đồng thời với thi lợi tiểu.
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm, rối loạn vị giác rối loạn tiêu hóa, phù mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đánh trống ngực, phát ban, ho khan, suy thận.
Xử lý khi quá liều
Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chế, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa da dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Enalapril 5 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enalapril 5
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enalapril 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enalapril 5
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Enalapril 5
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Enalapril 5.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ở người tăng huyết áp, enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vỉ kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tẩn số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thutừ đường tiêu hóa. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ. Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.
Thận trọng
- Người giảm chức năng thận.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc Enalapril 5.
Tương tác thuốc
- Sử dụng Enalapril 5 đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê, thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp.
- Có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận sử dụng đồng thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali.
- Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
- Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết của enalapril.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mach và khó kiểm soát huyết áp.
Hình ảnh tham khảo