Thuốc Ursobil là gì?
Thuốc Ursobil là thuốc ETC được dùng để điều trị xơ gan mật nguyên phát và làm tan sỏi mật.
Tên biệt dược
Ursobil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ursobil được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20260-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Ursobil
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
ABC Farmaceutici S.P.A.
Via Cantone Moretti, 29-10090 lvrea- Turin (TO) Ý.
Thành phần thuốc Ursobil
- Thành phần hoạt chất: Acid ursodeoxycholic 300mg.
- Tá dược: tinh bột ngô, polyvinylpyrolidon, bột talc, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Hoạt chất Ursodeoxycholic Acid được chỉ định cho việc điều trị sỏi mật, rối loạn gan, xơ gan, bất thường của gan, bệnh gan, rối loạn gan, sỏi mật và các bệnh chứng khác.
Thuốc có chỉ định:
-Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
– Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
– Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
– Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursobil
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc
Thuốc được kê đơn cho từng đối tượng theo bác sỹ.
Liều dùng
Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ kê đơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ursobil
Chống chỉ định
Qua mẫn cảm vơi UDCA, các acid mật hay vơi bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng UDCA cho các nhan bị:
- Viêm túi mật hay ống dẫn mật cấp tính.
- Tắc ống dẫn mật.
- Cơn đau quặn mật thường xuyên.
- Soie mật voi hoa sthaays trên X quang.
- Suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
- Phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú, hay phụ nữa dự định mang thai.
Tác dụng phụ của thuốc Ursobil
– Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
– Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Tác dụng phụ ít gặp: Ói mửa, bệnh tiêu hóa, ngứa da, sỏi mật vôi hóa, bệnh tiêu chảy, buồn nôn, phân nhão, phát ban, chuyển động lỏng lẻo, ngứa da.
Xử lý khi quá liều thuốc Ursobil
Có thể bị tiêu chảy khi dùng quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng quá liều khác không chắc xảy ra vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều vì vậy liều cao hơn sẽ được bài tiết qua phân. Không cần thiết dùng các biện pháp xử trí đặc hiệu, chủ yếu bù nước và cân bằng điện giảu trong các trường hợp gặp tiêu chảy.
Chưa có trường hợp nào quá liều trên 4g/ ngày. Trong trường hợp vô tình uống quá liều cao acid ursodeoxycholic, khuyên cáo thực hiện các biện pháp xử trí như trường hợp ngộ độc thông thường và cho dùng cholestyramin.
Các biểu hiện khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Thận trọng khi dùng thuốc Ursobil
Không sử dụng thuốc Ursobil:
- Nếu dị ứng với ursodeoxycholic acid, acid mật, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nếu đnag viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
- Nếu bị tắt nghẽn đường mật.
- Thường xuyên đau ở vùng bụng trên.
- Nếu sỏi mật bị calci hóa có thể nhìn thấy trến X quang.
- Nếu túi mật không hoạt động bình thường.
- Nếu đang có thai hoặc cho bú hoặc dự định có thai.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ursobil
Điều kiện bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ursobil
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Ursobil
Dược lý và cơ chế
- Acid ursodeoxycholic có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách phân tán cholesterol và hình thành dạng tinh thể lỏng.
- Acid ursodeoxycholic có hoạt tính thông mật bằng cách thúc đẩy sự bài tiết mật ở gan và làm gia tăng chức năng mật của sắc tố mật. Hoạt tính làm tan sỏi mật của acid ursodeoxycholic làm giảm mức thặng dư cao của cholesterol, chất này sẽ tạo ra sản phẩm sỏi mật ở người.
- Acid ursodeoxycholic có hoạt tính của lipase, làm giảm sức căng bề mặt của lipid để rồi este hóa. Hoạt tính này đã được ghi nhận trên một số báo cáo lâm sàng, điều này cho thấy thuốc góp phần vào việc đẩy mạnh chức năng tiêu hóa.
Dược động học
- Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan ruột. Một phần liên hợp tại gan trước khi bài tiết vào mật.
- Dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột tự do và liên hợp dạng chuyển hóa 7a-dehydroxy thành dạng acid lithocholic, một số bài tiết trực tiếp vào phân và lượng hấp thu còn lại liên hợp chủ yếu với sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.
Sử dụng khi phụ nữ mang thai và cho con bú
Xin hỏi ý kiến bác sỹ nếu đang mang thai, đnag cho con bú, hoặc dự định mang thai trước khi quyết định sử dụng thuốc này.
Không sử dụng Ursobil khi đnag mang thai, trừ khi thật sự cần thiết. Người bệnh cần chắc chắn mình mang thai trước khi bắt đầu xử dụng thuốc.