Thuốc Orilope 800 mg là gì?
Thuốc Orilope 800 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não; thiếu máu não; suy giảm nhận thức ở người già, chứng khó nói ở trẻ nhỏ, chóng mặt.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Orilope 800 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 12 ống x 8ml.
- Hộp 24 ống x 8 ml.
- Hộp 36 ống x 8 ml.
Phân loại
Thuốc Orilope 800 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27011-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CP DƯỢC PHẨM PHƯƠNG ĐÔNG
- Địa chỉ: 288 Bis, Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiểu. TP. Cần Thơ.
Thành phần của thuốc Orilope 800 mg
Mỗi viên chứa:
- Piracetam …………………………………………………………………………………………………………………800mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Orilope 800 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Orilope 800 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não; thiếu máu não; suy giảm nhận thức ở người già, chứng khó nói ở trẻ nhỏ, chóng mặt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Orilope 800 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesium hoặc natri, nhưng liều được tính theo Esomeprazol.
- Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não liều dùng 7,3 g/ ngày ( tương ứng với 9 ống/ngày) chia làm 3 lần mỗi lần 3 ống
- Thiếu máu não: Liều thưởng dùng cho người lớn: 2 ống x 3 lần/ngày, nếu cải thiện thì giảm liều 1 ống x 3 lần/ngày.
- Suy giảm nhận thức ở người già: Liều 1,2 – 2,4g/ngày (tương ứng với 2-3 ống/ngày) chia làm 2-3 lần, tùy theo mức độ nặng của triệu chứng.
- Chứng khó nói ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
- Chóng mặt: liều dùng 2,4g – 4,8g/ngày (tương ứng với 3 – 8 ống một ngày) chia làm 3 – 4 lần Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ở những bệnh nhân lớn tuổi suy giảm chức năng thận. Đối với điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần thường xuyên đánh giá độ thanh thải creatinin.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Orilope 800 mg
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Mẫn cảm bất cứ thành phần của thuốc, chảy máu não.
Tác dụng phụ thuốc Orilope 800 mg
- Thường gặp : ADR > 1/100
Toàn thân : Mệt mỏi.
Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh : Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. - Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân :Chóng mặt, tăng cân, suy nhược
Thần kinh : Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng
Da: Viêm da, ngứa, mày đay
Xử lý khi quá liều
- Không có antidose (đối kháng đặc hiệu) chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu có Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
- Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Orilope 800 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Orilope 800 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Orilope 800 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Orilope 800 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Orilope 800 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Orilope 800 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Orilope 800 mg
Dược lực học
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được xem là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin .. .Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
- Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta nhận thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết dịch acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
Dược động học
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 ug/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Ift/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
- Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4 – 5 giờ; thời gian bán hủy trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được thải trừ qua t dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hon 95% thuốc được bài tiết qua nước tiểu. Nếu bị suy thận, thời gian thải trừ sẽ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian thải trừ là 48 — 50 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Orilope 800 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai : Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú : Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc Orilope 800 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có antidose (đối kháng đặc hiệu) chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu có Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.