Thuốc Usarican là gì?
Thuốc Usarican là thuốc ETC được dùng để điều trị tăng huyết áp ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em, suy tim ở bệnh nhân suy giảm chức năng tâm thu thất trái.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usarican.
Dạng trình bày
Thuốc Usarican được bào chế dạng viên nén bao phim, màu hồng nâu, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn.
Hình thức đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên. hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Usarican thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-27663-17.
Thời hạn sử dụng thuốc
Thuốc có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà sản xuất dược phẩm Usarichpharm.
Địa chỉ: Lô số 12 Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Usarican
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Candesartan cilexetil tương đương 8 mg.
- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, povidon K30, Magnesi stearat, natri croscermellose, hydroxypropyl methylcellulose, polylethylen glycol 6000, Talc, titanium dioxyd, yellow sunset lake, erythrosin lake.
Công dụng của Usarican trong việc điều trị bệnh
- Tăng huyết áp ở người lớn.
- Tăng huyết áp ở trẻ em, thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 6- 18 tuổi.
- Suy tim ở bệnh nhân suy giảm chức năng tâm thu thất trái.
- Dùng phối hợp với các thuốc ức chế Angiotensin Converting Enzyme ở bệnh nhân đnag điều trị bằng một thuốc ức chế ACE nhưng không cải thiện triệu chứng hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usarican
Cách sử dụng
Thuốc Usarican dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Usarican theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
- Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo và liều duy trì thông thường của candesartan cilexetil là 8 mg/ lần/ ngày. Hầu hết các tác dụng hạ huyết áp là đạt được trong vòng 4 tuần.
- Ở một số bệnh nhân huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc, liều có thể được tăng lên đến 16 mg/ lần/ ngày và tối đa là 32 mg/ lần/ ngày.
- Liều điều trị nên được điều chỉnh theo đáp ứng thuốc của bệnh nhân. Candesartan cilexetil có thể được sử dụng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch: Liều ban đầu là 4 mg/ lần/ ngày có thể được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
Bệnh nhân suy thận:
- Liều khởi đầu là 4 mg/ lần/ ngày ở bệnh nhân suy thận, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Liều nên được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Có báo cáo về việc hạn chế sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin <15 ml / phút).
Bệnh nhân suy gan:
- Liều khuyến cáo ban đầu là 4 mg/ lần/ ngày được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
- Liều có thể được điều chỉnh theo đáp ứng cཇa bệnh nhân.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và/ hoặc ứ mật.
Bệnh nhân da đen:
- Tác dụng hạ huyết áp của candesartan là ít rõ rệt hơn ở những bệnh nhân da đen.
- Khi điều trị tăng huyết áp bằng candesartan cilexetil, cần theo dõi để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân này.
– Trẻ em và thanh thiếu niên trong độ tuổi 6 – 18 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg/ lần/ ngày.
– Đối với bệnh nhân có cân nặng < 50 kg: Ở những bệnh nhân có huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu, liều có thể được tăng lên tối đa 8 mg/ lần/ ngày.
– Đối với bệnh nhân có cân nặng ≥ 50 kg: Ở những bệnh nhân có huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu, liều có thể được tăng lên đến 8 mg/ lần/ ngày và sau đó tăng đến 16 mg/ lần/ ngày nếu cần thiết.
– Liều dùng 32 mg/ lần/ ngày chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
– Hầu hết các tác dụng hạ huyết áp là đạt được trong vòng 4 tuần.
– Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả điều trị của candesartan cilexetil ở trẻ em từ 1 – 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Chống chỉ định ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Điều trị suy tim:
- Người lớn: Liều khởi đầu: 4mg/ lần/ ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân này.
- Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả điều trị của candesartan cilexetil ở trẻ em từ 1 – 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn với candesartan cilexetil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai ở giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.Suy tim có Kali máu > 5mmol/l hoặc creatinin máu > 265µmol/l hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/ph.
Tác dụng phụ
- Chóng mặt, nhức đầu, nhiễm trùng hô hấp, ho, buồn nôn, phù mạch, phát ban, nổi mề đay, ngứa, tăng kali huyết, hạ huyết áp.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc Usarican
- Suy thận: Việc sử dụng candesartan cilexetil ở những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ.
- Sử dụng ở trẻ em, bao gồm các những bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Candesartan cilexetil chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30ml /phút /1,73m2.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Việc sử dụng AIIRAs không được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong giai đoạn 2, 3 của thai kỳ.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Do tiềm tàng nguy cơ có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, không nên sử dụng candesartan cilexetil.
- Thỉnh thoảng candesartan cilexetil gây ra tác dụng phụ bao gồm: chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Tương tác thuốc
- Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu.
- Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
Các biểu hiện của quá liều thường là: hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản thuốc Usarican
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
- Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.