Thuốc PM Meno-Care là gì?
Thuốc PM Meno-Care là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các triệu chứng và rối loạn do chu kỳ hành kinh (chứng đau nửa đầu và đau bụng trước kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều) và mãn kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên PM Meno-Care.
Dạng trình bày
Thuốc PM Meno-Care được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc PM Meno-Care này được đóng gói ở dạng: Lọ 60 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc PM Meno-Care là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc PM Meno-Care có số đăng ký: VN-16986-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc PM Meno-Care có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc PM Meno-Care được sản xuất ở: PM Probiotec Pharma Pty., Ltd.
Địa chỉ: 83 Cherry Lane, Laverton North, VIC 3026 Úc.
Thành phần của thuốc PM Meno-Care
Mỗi viên nang có chứa:
Cao khô củ và rễ Cimifuga racemosa – Black Cohosh: 80mg
tương đương với dược liệu khô: 400mg
Cao khô hoa Trifolium pratense – Red Clover: 75mg
tương đương với dược liệu khô: 300mg
Cao khô rễ Angelica polymorpha – Dong Quai: 7.14mg
tương đương với dược liệu khô: 50mg
Cao khô củ Zingiber officinale – Gừng: 5mg
tương đương với dược liệu khô: 25mg
Cao khô lá Salvia officinalis – Sage: 5.45mg
tương đương với dược liệu khô: 30mg
Thành phần tá dược: Calcium Hydrogen Phosphate, Silica Colloidal Anhydrous, Magnnesium Stearate, Cellulose Microcrystalline, Croscarmellose Sodium, Crospovidone.
Công dụng của thuốc PM Meno-Care trong việc điều trị bệnh
Thuốc PM Meno-Care là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các triệu chứng và rối loạn do chu kỳ hành kinh (chứng đau nửa đầu và đau bụng trước kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều) và mãn kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc PM Meno-Care
Cách sử dụng
Thuốc PM Meno-Care được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc PM Meno-Care chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Người lớn: Uống 1-2 viên x 2 lần/ ngày sau khi ăn, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc PM Meno-Care
Chống chỉ định
- Phụ nữ trong thời kì mang thai và cho con bú.
- Phụ nũ nhạy cảm với các hormone (như: ung thư vú, ung thư tử cung, buồng trứng; lạc nội mạc tử cung; u xư tử cung)
- Bệnh nhân mắc các chứng rối loạn xuất huyết hay đang dùng các thuốc kháng viêm không steriod.
- Bệnh nhân mắc các chứng bệnh về gan như viêm gan hay các thuốc gây độc gan.
- Không dùng chung với warfarin.
Tác dụng phụ của thuốc PM Meno-Care
- Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ do sử dụng PM Meno-Care.
- Black cohosh: khi dùng liều cao có thể gây các triệu chứng đường tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng. Ngoài ra có thể gây hoa mắt, choáng váng, tân cân.
- Gừng: không gây tác dụng phụ khi dùng dưới 2g gừng khô/ngày. Với liều dùng 5g/ngày (tương đương 200 viên Meno-Care) có thể gây tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp: cảm giác khó chịu, tiêu chảy, ợ chua, gây nóng miệng và cổ họng).
- Sage: không gây tác dụng phụ khi dùng dưới 15g/ngày (tương đương 500g Meno-Care).
- Dong Quai: không gây tác dụng phụ đáng kể khi dùng dưới 4,5g bột (tương đương với 90 viên Meno-Care. Khi dùng liều cao có thể gây kích ứng da khi tiếp xúc với ánh sáng (photodermatitis), phát ban hay các đáp ứng nhạy cảm.
- Red Clover: không có hiệu ứng phụ đáng kể nào.
Xử lý khi quá liều thuốc PM Meno-Care
Chưa có báo cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc PM Meno-Care đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc PM Meno-Care đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc PM Meno-Care
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc PM Meno-Care Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Black cohosh
Dược điển Đức báo cáo Black Cohosh có biểu hiện estrogen, ức chế hormone luteinizing, và tự gắn vào các receptor estrogen. Tuy nhiên là chưa ai hiểu rõ về cơ chế hoạt động giống estrogen của nó.
Các nghiên cứu ban đầu cho rằng black cohsh có thể ức chế một phần receptor serotonin 5HT-1A, và 5HT – 7. Điều này giải thích được vai trò làm giảm các triệu chứng mãn kinh của nó.
Các thử nghiệm lâm sàng ban đầu cũng chứng minh rằng black cohosh có thể làm tăng tạo cốt bào. Black cohosh làm tăng mật độ xương (bALP), thành phân trong cấu trúc xương, sau 12 tuần điều trị.
Red clover
Isoflavones của red clover có thể hoạt động như điều biến thụ thể oestrogen chọn lọc (SERMs). Isoflavones gắn với beta estrogen receptor hơn là với alpha estrogen receptor. Beta-estrogen receptor chiếm vị trí quan trọng trong tim, mạch, xương, và thận, và có lẽ đây chính là điều giúp cho Red clover có các tác dụng đối với phụ nữ mãn kinh và tiền mãn kinh.
Red clover có thể có tác dụng chống loãng xương nhờ vào hoạt tính estrogenic của nó. Genistein của Red clover cũng có thể có tác dụng kìm hãm trực tiếp hoạt động hủy xương.
Dong quai
Rễ của Dong quai chứa một số các hoạt chất như ferulic acid, ligusticide, angelicide, brefeldin A, butylphthalide, nicotinic acid, và succinic acid. Tác dụng chữa bệnh chủ yếu là do 2 hoạt chất chính ferulic acid và ligusticide. Những tác dụng này bao gồm chống lão hóa, chống viêm, kích hoạt hệ miễn dịch, chống chứng loạn nhịp tim, kháng tiểu cầu. Theo Dược điển Thảo Dược Anh, dong quai có tác dụng trị co thắt (BHP, 1996). Theo Dược điền Merk, dong quai có tác dụng tiêu hóa, bài tiết, và lợi tiểu.
Ginger
Các hoạt chất chính của Gừng là gingerols including (6)-gingerol, (6)-shagaol, (6)- and (10)-dehyro-gingerdione, (6)- and (10)-gingerdione, (6)-paradol, vallinoids, galanals A and B. và zingerone. Phần lớn các hoạt chất này đã được chứng minh có tác dụng chống viêm. Gừng hiệu nghiệm trong chống gây buồn nôn/nôn mửa, đau nửa đầu.
Sage
Sage có chứa 1-2.8% dầu có thể bay hơi có một số tác dụng chữa bệnh. Rosmarinic acid là một chất chống oxi hóa. Thử nghiệm cho thấy các tinh dầu này có tác dụng kìm hãm sự tan rã của xương và kìm hãm trực tiếp hoạt động hủy xương.
Dược động học
Black cohosh
27-deoxyactein là một thành phần chính của black cohosh- mức độ tập trung và vùng nằm dưới đường cong tăng cùng với liều dùng.
Thời gian half life là khoảng 2 tiếng.
Red clover
Các isoflavones của red clover là biochanin Avà formononetin. Khi được tiêu hóa, biochanin A and formononetin chuyển hóa thành isoflavones genistein và daidzein. Khoảng 45% biochanin A chuyển thành genistein và 60% formononetin thành daidzein. Red clover isoffavones được chuyển hóa bởi beta-glucosidases, tạo ra genistein and daidzein. Một số lượng nhỏ isoflavones không được chuyển hóa sẽ tiếp tục nằm trong vòng chung chuyền.
Genistein and daidzein được phân phối rộng rãi trong cơ thể với mức tập trung cao nhất vào 4-5 tiếng sau khi dùng, và thải ra khỏi cơ thể trong vòng 24 tiếng. Độ hấp thụ của isoflavones không bị ảnh hưởng bởi các nguồn isofvalones khác, hoặc các loại thức ăn hàng ngày.
Dong quai
Các thành phần chính của Dong quai bao gồm ferulic acid, ligusticide, angelicide, brefeldin A, butylphthalide, nicotinic acid, và succinic acid.
Ginger/Gừng
Các thành phần chính của rễ gừng: 6-gingerol, 8-gingerol, 10-gingerol, and 6-shogaol -được hấp thụ nhanh chóng và có thể tìm thấy trong serum dưới dạng glucuronide và sulfate conjugates, phần lớn dưới dạng glucuronide metabolites. Thời gian bán thải của gừng conjugates là từ 75-120 phút.
Sage
Các thành phần chính của sage: carnosol, carnosic acid, 3-carene, beta-pinene, luteolin-7-glucoside, và rosmarinic acid, monoterpene glycosides và triterpenoids.
Thận trọng
- Nếu triệu chứng còn tồn tại kéo dài nên tham khảo ý kiến Bác sĩ.
- Black Cohosh có thể gây ảnh hưởng đến gan trong một số trường hợp không xác định. Cần được tư vấn bởi nhân viên y tế. Sản phẩm có chứa đường.
- Không sử dụng nếu băng bảo đảm của chai thuốc không còn nguyên vẹn.
- Dùng một cách thận trọng với các bệnh nhân mắc chứng thiếu hụt protein S, bệnh động kinh (ví dụ bệnh epilepsy), các bệnh nhân áp dụng liệu pháp hormone thay thế hay đang dùng thuốc ngừa thai.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với thuốc
- Black cohosh: theo lí thuyết, dùng black cohosh với các thuốc có tác động độc tố với gan có thể tăng khả năng hại gan.
- Red clover:
+ Các chất chống đông máu/ kháng tiêu cầu: Red clover có chứa coumarin có thể gây tương tác thuốc, nên tránh sử dụng cùng.
+ Các thuốc chống cao huyết áp: Red clover có thể có tương tác tăng tác dụng hạ huyết áp.
+ Tamoxifen: Red clover có thể có tương tác do hoạt tính estrogen. Các bệnh nhân sử dụng tamoxifep nên tránh dùng Red clover. - Dong Quai: thuốc chống đông máu/ kháng tiêu cầu: dùng đồng thời có thế làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Gừng: Thuốc chống đông máu/ kháng tiểu cầu: Gừng có thể làm tăng tác dụng cũng như tác dụng phụ của thuốc chống đông/ kháng tiểu cầu.
- Sage: Có thể ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc chống co giật.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh không sử dụng.