Thuốc Olanstad 5 là gì?
Thuốc Olanstad 5 là thuốc ETC dùng điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Olanstad 5
Dạng trình bày
Thuốc Olanstad 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Olanstad 5 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Olanstad 5 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Olanstad 5 có số đăng ký :VD-25481-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Olanstad 5 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Olanstad 5 được sản xuất ở: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Olanstad 5
- Hoạt chất: Olanzapin 5 mg
- Tá dược: lactose monohydrat, crospovidon, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, macrogol poly (vinyl alcohol), titan dioxid, talc.
Công dụng của thuốc Olanstad 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Olanstad 5 là thuốc ETC dùng điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Olanstad 5
Cách sử dụng
- Thuốc Olanstad 5 dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Olanstad 5
Tâm thân phân liệt:
- Liều khởi đầu là 5 – 10 mg mỗi ngày và khuyến cáo điều chỉnh liều tới 10 mg mỗi ngày được thực hiện từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần. Liều dùng hàng ngày được điều chỉnh tăng từng bước mỗi 5 mg.
Hưng cảm:
- Đơn trị: 10 mg hoặc 15 mg/ngày.
- Kết hợp: 10 mg.
Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapin:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
- Liều khởi đầu olanzapin 5 mg mỗi ngày có thể cần thiết đối với bệnh nhân suy thận; bệnh nhân suy gan vừa với liều bắt đầu 5 mg mỗi ngày và thận trọng khi tăng liều.
Giới tính:
- Thường không cần thay đổi nhu cầu về liều khởi đầu và khoảng liều cho bệnh nhân nữ so với bệnh nhân nam.
Người hút thuốc lá:
- Thường không cần thay đổi nhu cầu về liều khởi đầu và những liều cho bệnh nhân không hút thuốc lá so với bệnh nhân có hút thuốc lá.
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
- Olanzapin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vì thiếu các dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi:
- Thường không chỉ định liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ ngày) nhưng nên xem xét đối với những bệnh nhân > 65 tuổi khi có những yếu tố lâm sàng chứng minh.
Với trẻ em do độ an toàn của olanzapin đối với trẻ em chưa được xác định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với olanzapin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã biết về nguy cơ glaucom góc hẹp.
Thận trọng
- Rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ và rối loạn hành vi: Không khuyến cáo dùng olanzapin cho nhóm đối tượng này
- Hội chứng an thần kinh ác tính
- Tăng glucose huyết và đái tháo đường
- Loạn vận động muộn: Nguy cơ loạn vận động muộn gia tăng khi sử dụng lâu dài.
- Chứng khó nuốt
Tác dụng phụ của thuốc Olanstad 5
Thường gặp, ADR >1/100
- Hệ thần kinh: ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mắt ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.
- Hệ tiêu hóa: khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Gan: tang ALT
- Hệ cơ xương: yếu cơ, run, ngã (đặc biệt ở người cao tuổi)
- Hệ tim mạch: hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
- Da: bỏng rát
- Chuyển hóa: tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết, xuất huyết đường
- Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoản QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm
theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: nhịp tim và huyết áp không ổn định)
Tương tác với thuốc Olanstad 5
- Olanzapin làm tăng tác động trên hệ thần kinh của các chất ức chế thần kinh trung ương, trong đó có rượu
- Olanzapin chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 isoenzym CYP1A2. Việc dùng các thuốc ức chế, cảm ứng, hoặc tác động như là một cơ chất của isoenzym trên, có thể ảnh hưởng đến nồng độ olanzapin trong huyết tương và cần điều chỉnh liều dùng của olanzapin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng cho phụ nữ có thai: thuốc này chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai nếu lợi ích của người mẹ hơn hắn rủi ro cho bào thai.
- Sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú: không nên sử dụng
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
Chưa có những thử nghiệm về sự ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên olanzapin có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt nên bệnh nhân dùng thuốc này cần thận trọng khi vận hành máy móc và lái xe.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng rất phổ biến trong quá liều (> 10%) bao gồm mạch nhanh, lo âu/hung hăng, loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp đa dạng và giảm mức độ nhận thức từ an thần đến hôn mê.
- Xử lí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều olanzapin. Gây nôn không được khuyến cáo. Biện pháp chuẩn để điều trị quá liều được chỉ định (như rửa dạ dày, uống than hoạt). Uống đồng thời than hoạt cho thấy giảm 50 – 60% sinh khả dụng của olanzapin.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Olanstad 5 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Olanstad 5
Điều kiện bảo quản
- Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C
Thời gian bảo quản
- Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Olanstad 5 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.