Thuốc Fenbrat 200M là gì?
Thuốc Fenbrat 200M được chỉ định trong điều trị các trường hợp chứng tăng Cholesterol máu (type IIa) và tăng Triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và HI) ở người lớn. Điều trị tăng Lipoprotein máu thứ phát dai dẳng.
Tên biệt dược
Fenbrat 200M.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fenbrat 200M được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-27136-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Fenbrat 200M
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm và sinh học y tế – Việt Nam.
Thành phần thuốc Fenbrat 200M
– Fenofibrat Micronised – 200 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Avicel M102, Vitacel A300, Bột Talc, DST, Aerosil, Stearic Acid.
Công dụng của thuốc Fenbrat 200M trong việc điều trị bệnh
Fenbrat 200M được chỉ định trong điều trị các trường hợp chứng tăng Cholesterol máu (type IIa) và tăng Triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và HI) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng Cholesterol máu vẫn cao hay có những yếu tố nguy cơ phối hợp. Điều trị tăng Lipoprotein máu thứ phát dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân. Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn là cần thiết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fenbrat 200M
Cách sử dụng
Uống nguyên viên với nước, nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng hấp thu thuốc. Ở những bệnh nhân lớn tuổi không có suy thận, liều dùng như liều người lớn bình thường được chỉ định. Hiệu quả điều trị nên được theo dõi bằng cách xác định bằng sự giảm nhanh lipid huyết thanh sau khi được điều trị bằng Fenofibrat 200 mg. Nên ngưng thuốc nếu không đạt được mức Lipid mục tiêu trong vòng ba tháng.
Đối tượng sử dụng thuốc Fenbrat 200M
Thuốc dành cho người lớn. Không khuyến cáo sử dụng Fenofibrat cho đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có bằng chứng khoa học cụ thể.
Liều dùng thuốc
1 viên/ ngày. Phối hợp với chế độ ăn kiêng. Uống thuốc trong bữa ăn chính.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fenbrat 200M
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Fenofibrat và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận: Suy gan, suy thận nặng, bệnh lý về túi mật, xơ gan.
– Viêm tụy cấp và mạn (trừ trường hợp viêm tụy do tăng Triglycerid).
– Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng Fibrat hoặc các Ketoprofen.
– Thuốc này chứa Lactose nên những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, các thiếu hụt enzym lactase, kém hấp thu Glucose- Galactose không nên sử dụng phẩm này.
– Trẻ em và bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 60ml/ phút.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Fenbrat 200M
Thường gặp:
– Đau đầu, mất thăng bằng, tăng nhạy cảm với ánh sáng, mệt mỏi.
– Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa ở dạ dày và ruột, khó tiêu, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
– Da: Dị ứng, nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu.
– Gan: Tăng Transaminase.
– Cơ: Đau nhức cơ, đôi khi gây tổn thương cơ trầm trọng dẫn đến tiêu cơ. Thường tự phục hồi sau khi ngưng thuốc.
Hiếm gặp:
– Bệnh lý tắc mạch, viêm gan.
– Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
– Sinh dục: Suy giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm tinh trùng.
– Máu: Giảm Hemoglobin và bạch cầu.
– Viêm gan, sỏi mật.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Fenbrat 200M
– Không có báo cáo nào về trường hợp quá liều fenofibrat.
– Không có thuốc giải độc đặc trị khi dùng Fenofibrat quá liều.
– Khi có triệu chứng nghi ngờ bị quá liều, cần phải điều trị hỗ trợ ngay theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Fenotibrat không thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Fenbrat 200M
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fenbrat 200M
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Fenbrat 200M
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Fenbrat 200M
Dược lực học
Fenofibrat là dẫn chất của Acid Fibric, là thuốc làm giảm lipid máu. Fenofibrat có thể làm giảm Cholesterol máu từ 20 – 25% và làm giảm Triglycerid máu từ 40 – 50%. Tác dụng làm giảm Cholesterol là do làm giảm Lipoprotein tỉ trọng thấp (VLDL và LDL), cải thiện sự phân bố Cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỉ lệ Cholesterol toàn phần/ HDL Cholesterol. Fenofibrat có thể làm tăng HDL Cholesterol từ 20 – 60% và đạt đến nồng độ mục tiêu là 40 mg/dL và làm giảm LDL Cholesterol do làm gia tăng kích thước các LDL nhỏ, đậm đặc.
Dược động học
– Hấp thu: Fenofibrat được hấp thu nhanh ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn, và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống khoảng 4 giờ. Hấp thu bị giảm nhiều nếu uống thuốc sau khi nhịn đói qua đêm.
– Phân bố và chuyển hóa: Thuốc sau khi hấp thu nhanh chóng chuyển hóa thành acid Fenofibric có hoạt tính, chất này gắn với protein huyết tương mạnh (99,6% – 99,8%) và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn, thời gian bán hủy là 20 giờ.
– Thải trừ: Fenofibrat được đào thải qua thận chủ yếu (85% — 90%). Trong 24 giờ đầu có tới 60% liều dùng được đào thải. Acid Fenofibric được đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), dưới dạng liên hợp Glucuronic là chủ yếu, ngoài ra còn có dạng khử và chất liên hợp Glucuronic của nó.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không được dùng thuốc.