Thuốc Padogecis là gì?
Thuốc Padogecis là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Đau cấp và mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ – xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư.
- Giảm đau trong các trường hợp bệnh nhân có biến chứng loét dạ dày – ruột mà các thuốc giảm đau khác không sử dụng được.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Padogecis.
Dạng trình bày
Thuốc Padogecis được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Padogecis này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Padogecis là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Padogecis có số đăng ký: VD-21808-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Padogecis có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Padogecis được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Đồng Nai.
221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Padogecis
Nefopam HCl……30 mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, povidon, magnesỉ stearat, talc, aerosil vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của thuốc Padogecis trong việc điều trị bệnh
Thuốc Padogecis là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Đau cấp và mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ – xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư.
- Giảm đau trong các trường hợp bệnh nhân có biến chứng loét dạ dày – ruột mà các thuốc giảm đau khác không sử dụng được.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Padogecis
Cách sử dụng
Thuốc Padogecis được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Padogecis chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Không dùng quá liều chỉ định.
- Người lớn: Uống 1 viên x 3-4 lần/ngày.
- Đau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ.
- Người cao tuổi: Không được uống quá 30 mg x 3 lần/ngày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Padogecis
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Nefopam.
- Tiển sử co giật, bí tiểu, glaucome góc đóng.
- Đang dùng IMAO.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sy tac dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng nefopam bao gồm các rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, rung, dị cảm, lâng lâng, hồi hộp, lú lẫn, mờ mắt, đau đầu, khô miệng, bất tỉnh, phù mạch và nhịp tim nhanh.
Ít gặp: hưng phấn, hoang tưởng, co giật, nước tiểu có màu hồng (tạm thời).
Dấu hiệu quá liều bao gồm độc tính trên thần kinh trung ương và hệ tim mạch.
Xử lý khi quá liều
Khi dùng quá liều sẽ bị gây độc trên thần kinh (co giật, ảo giác, kích động) và hệ tim mạch (tim đập nhanh).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Padogecis đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Padogecis đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Padogecis
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Padogecis Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nefopam hydroclorid là thuốc giảm đau có cấu trúc khác hẳn các thuốc giảm đau thường dùng, không kèm tác dụng kháng viêm và hạ sốt, không ức chế hô hấp, không gây nghiện hay quen thuốc. Nefopam hydroclorid có tác dụng giảm đau ở mức trung ương.
Dược động học
Nefopam được hấp thu vào máu sau khi uống khoảng 3 giờ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thời gian bán hủy là 4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người già, bệnh nhân có tiển sử đột quỵ, đau thắt ngực, suy chức năng gan hoặc thận.
Tương tác với thuốc
Nefopam làm tăng kích thích thần kinh trung ương khi dùng chung IMAO.
Nefopam làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung thuốc trầm cảm loại 3 vòng.
Thuốc kháng choline làm tăng tác dụng phụ của Nefopam.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt nên người điều khiển máy móc, tàu xe nên phải thận trọng khi dùng thuốc.
Hình ảnh tham khảo
