Thuốc Pagetbol là gì?
Thuốc Pagetbol là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Bệnh chuyển hóa xương do mất cân bằng calci: Loãng xương.
- Thuốc dùng điều trị các bệnh sau: tiêu xương ở những bệnh nhân ung thư vú, khối u ác tính gây tăng calci huyết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pagetbol.
Dạng trình bày
Thuốc Pagetbol được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pagetbol này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Pagetbol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Pagetbol có số đăng ký: VD-15603-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Padurone có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pagetbol được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Pagetbol
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất:
Pammidronate disodium ………100 mg
Tá dược:
Dầu đậu nành, Lecithin, Dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-sorbitol, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Màu đỏ số 40, Màu vàng số 203, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Pagetbol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pagetbol là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Bệnh chuyển hóa xương do mất cân bằng calci: Loãng xương.
- Thuốc dùng điều trị các bệnh sau: tiêu xương ở những bệnh nhân ung thư vú, khối u ác tính gây tăng calci huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pagetbol
Cách sử dụng
Thuốc Pagetbol được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pagetbol chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều hàng ngày: đơn liều, uống trước bữa ăn 1 giờ. Ở liều cao, có thể chia làm 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều theo tuổi hoặc tình trạng bệnh.
Cần uống với 1 hoặc 2 cốc nước lúc dạ dày rỗng để thuốc hấp thu tốt.
Không nên uống thuốc với thức uống khác ngoài nước.
Những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình (5 mg/dL), không cần điều chỉnh liều dùng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân suy thận nặng, cần giảm liều hoặc theo dõi đến thời gian bán thải.
Loãng xương:
200mg/ ngày. Đạt hiệu quả điều trị tốt nhất khi điều trị trong khoảng 3-4 năm.
Tiêu xương di căn ở những bệnh nhân bị ung thư vú:
Để ngăn ngừa, bù calci của thương tổn tiêu xương, giảm đau xương và tăng kali huyết: dùng 300 – 600 mg/ ngày trong khoảng thời gian dài.
Khối u ác tính gây tăng calci huyết:
Được dùng khi calci huyết tăng nhẹ tới trung bình (calci trong huyết thanh 12 – 13,5mg/dl), liều khởi đầu điều trị dựa theo nồng độ calci trong huyết thanh, liều dùng 300-900 mg (tối đa 1200 mg).
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pagetbol
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc này hoặc những bisphosphonat khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn với pamidronate thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: sốt, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khó tiêu.
Ít gặp: phù mạch, ban da, giảm bạch cầu, phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Giảm calci huyết, thay đổi về điện tâm đồ, co giật, xuất huyết, dị cảm, co cứng bàn tay-chân, sốt.
Xử trí: Điều trị giảm calci huyết bằng calci tiêm tĩnh mạch và điều trị hỗ trợ chung; sốt và hạ huyết áp có thể điều trị bằng corticosteroid.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Pagetbol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pagetbol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pagetbol
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pagetbol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Tác dụng dược lý chủ yếu của pamidronate là ức chế sự tiêu xương. Mặc dù, không biếtr õ đây đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho rằng có nhiều yếu tố tham gia vào tác dụng này. Pamidronate hấp thụ các tinh thể calci phosphate (hydroxyapatit) trong xương, có thể ngăn chặn trực tiếp sự hòa tan thành phần khoáng này của xương. Nghiên cứu in vitro gợi ý ức chế hoạt động hủy cốt bào góp phần vào tác dụng ức chế tiêu xương.
Dược động học
Giống như tất cả bisphosphate khác, pamidronate hấp thu kém qua đường uống. Sinh khả dụng đạt khoảng 1-3%. Thời gian bán thải 0,8 giờ. Khả năng gắn kết protein trong huyết thanh khoảng 54%. Pamidronate không được chuyển hóa, khoảng 20 – 55% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 72 giờ. Phần còn lại tích lũy chủ yếu trong xương và được bài tiết rất chậm.
Thận trọng
- Hiệu quả của việc điều trị kết hợp chưa xác định. Do đó, không nên dùng thuốc chung với các bisphosphonates khác hoặc Plicamycin (mithramycin).
- Ở những bệnh nhân có số lượng hồng cầu bất thường, nên theo dõi lượng hồng cầu khi điều trị trong tuần đầu tiên.
- Các thông số chuyển hóa liên quan đến tăng calci máu như hàm lượng calci, phosphate, magnesi và kali trong huyết thanh phải được giám sát cẩn thận sau khi bắt đầu điều trị với pamidronate.
- Người mắc bệnh Paget xương có nguy cơ về sự thiếu hụt calci hoặc vitamin D, cần dùng bổ sung calci bằng đường uống và vitamin D để hạn chế tối đa nguy cơ giảm calci huyết.
- Đối với trẻ em: tính an toàn và hiệu lực của pamidronate chưa được xác định.
Tương tác với thuốc
- Các chế phẩm chứa calci hoặc vitamin D (bao gồm cả calcifediol và calcitriol): dùng đồng thời với pamidronate có thể đối kháng lại tác dụng của pamidronate trong điều trị tăng calci huyết.
- Pamidronate đã được dùng kết hợp với calcitonin cho bệnh nhân tăng calci huyết nặng, tạo ra tác dụng hiệp lực làm giảm nhanh hơn lượng calci trong huyết thanh.
- Không nên dùng thuốc chung với thức ăn chứa nhiều calcium như sữa hoặc kháng acid.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra kỹ ở người mang thai.
Không được dùng pamidronate cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết pamidronate có bài tiết vào sữa người mẹ hay không. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng pamidornate trong thời kỳ cho con bú.