Thuốc Palexus 10 mg là gì?
Thuốc Palexus 10 mg là thuốc OTC được dùng điều trị tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Palexus 10 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Palexus 10 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Palexus 10 mg này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Palexus 10 mg là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Palexus 10 mg có số đăng ký: VD-16682-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Palexus 10 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Palexus 10 mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-Thị xã Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam.Thành phần của thuốc Palexus 10 mg
Mỗi viên nén chứa:
- Imidapril hydrochlorid: 10mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Avicel, Povidon, Sodium starch glyoglat, Magnesi stearat vừa đủ.
Công dụng của thuốc Palexus 10 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Palexus 10 mg là thuốc OTC được dùng điều trị tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Palexus 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc Palexus 10 mg được dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống trước khi ăn.
- Người lớn tăng huyết áp: 5 – 10 mg x 1 lần/ngày.
- Liều ban đầu là 2,5 mg/ngày ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân tăng nguy cơ hạ huyết áp, người đang sử dụng thuốc lợi tiểu (ngừng thuốc lợi tiểu 2 hoặc 3 ngày trước khi dùng Imidapril). Liều duy trì 10 mg/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày (bệnh nhân cao tuổi liều tối đa 10 mg/ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Palexus 10 mg
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử do phù mạch máu khi dùng thuốc ức chế men chuyền.
- Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL – cholesterol bằng sử dụng dextran cellulose sulfate hoặc bệnh nhân đang thâm phân máu với màng acrylonitril methallyl sulfonat sodium (AN 69).
- Người mang thai hoặc người có thể có thai.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, ho khan, khô miệng, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa. Đau ở các cơ bắp và các khớp.
- Ít gặp: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hamatocrit và tiểu cầu, tăng bạch cầu đa nhân ái toan, albumin niệu và tăng BUN, creatinin.
- Hiếm gặp: Suy nhược, trầm cảm, phát ban, thay đổi khẩu vị, vàng da hoặc viêm gan, hoa mắt, đánh trống ngực, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, viêm tụy, rụng tóc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo sử sụng quá liều của thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Palexus 10 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Palexus 10 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Palexus 10 mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Palexus 10 mg ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thuốc có thể tăng nguy cơ bị giảm số lượng của các tế bào bạch cầu trong máu đối với bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân phẫu thuật sử dụng thuốc (gây mê, tăng K+ máu, protein niệu).
- Người có bệnh thận nặng (nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/dl nên giảm liều hoặc dùng dãn ra).
- Người hẹp động mạch cả hai bên thận (có thể làm trầm trọng thêm sự suy chức năng thận).
Tương tác thuốc
- Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng thuốc bổ sung kali (kali chlorid…) hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren…), đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
- Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi tiểu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng imidapril hydrochlorid; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng imidapril hydrochlorid liều thấp.
- Các chế phẩm chứa lithi (lithi carbonat). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril hydrochlorid.
- Thuốc kháng viêm NSAIDs (indometacin, aspirin, ibuprofen, diclofenac) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril và có thể làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
- Imidapril có thể có thể làm tăng lượng đường trong máu, làm giảm tác dụng của insulin. Bệnh nhân bị tiểu đường nên cân thận nên theo dõi lượng đường trong máu của họ khi dùng thuốc, đặc biệt trong vài tuần đầu điều trị.
- Gây hạ huyết áp quá mức khi dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác, thuốc giãn mạch, thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc an thần kinh, thuốc kháng acid.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Imidapril gây thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, tử vong cho trẻ sơ sinh và thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ. Do vậy chỉ dùng thuốc cho người mẹ mang thai khi thực sự cần thiết.
- Nghiên cứu trên động vật đã chứng minh imidapril bai tiết qua sữa ở chuột. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.
Tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng thuốc khi khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
Hình ảnh tham khảo
