Thuốc Pharmitrole là gì?
Thuốc Pharmitrole là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị Phụ khoa: Nấm candida âm hộ -âm đạo. Bệnh nấm móng da, vi nấm ngoài da. Giác mạc mắt: Bệnh lang ben, nhiễm các vi nấm ngoài da, nhiễm Candida ở miệng. Bệnh vi nấm nội tạng: Nhiễm vi nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, nhiễm vi nấm Cryptococcus(kể cả viêm màng não do Cryptococcus), nhiễm vi nấm Histoplasma, sporothrix, paracoccidioides, blastomyces và nhiễm nấm khu trú hay hệ thống ít gặp khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pharmitrole
Dạng trình bày
Thuốc Pharmitrole được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Pharmitrole được đóng gói ở dạng:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Pharmitrole là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Pharmitrole có số đăng ký: VN-16349-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pharmitrole có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pharmitrole được sản xuất ở: Pharmaniaga Manufacturing Berhad
Lot 11A, Jalan P/1, Kawasan Perusahaan Bangi, 43650 Bandar Baru Bangi, Selangor Darul Ehsan MalaysiaThành phần của thuốc Pharmitrole
- Cốm Itraconazol 22% tương đương Itraconazol 100 mg.
- Tá dược: Hydroxy propyl methyl cellulose, PVPK-30, Eudragit E 100, Iso propyl alcohol, Methylen Clorid, Mannitol, Magnesi stearat
Công dụng của thuốc Pharmitrole trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pharmitrole là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị Phụ khoa: Nấm candida âm hộ -âm đạo. Bệnh nấm móng da, vi nấm ngoài da. Giác mạc mắt: Bệnh lang ben, nhiễm các vi nấm ngoài da, nhiễm Candida ở miệng. Bệnh vi nấm nội tạng: Nhiễm vi nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, nhiễm vi nấm Cryptococcus(kể cả viêm màng não do Cryptococcus), nhiễm vi nấm Histoplasma, sporothrix, paracoccidioides, blastomyces và nhiễm nấm khu trú hay hệ thống ít gặp khác.
Cách dùng thuốc
Thuốc Pharmitrole dùng qua đường uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pharmitrole
Liều dùng thuốc
Phụ khoa:
- Nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ: 200 mg, ngày hai lần trong ! ngày hoặc 200 mg, ngày một lần trong 3 ngày.
Nhiễm vi nấm ngoài da/ Giác mạc mắt:
- Lang ben 200 mg, ngày một lần trong 7 ngày
- Nhiễm vi nấm ngoài da 200 mg, ngày một lần trong 7 ngày
- Nhiễm vi nấm vùng sừng hóa cao – 200 mg, ngày hai lần trong 1 tuần/ 100 mg ngày 1 lần trong 30 ngày.
Nhiễm nấm Candida ở miệng:
- 100 mg, ngày một lần trong 15 ngày.
Bệnh nấm móng:
- Điều trị theo đợt – Một đợt điều trị gồm 200 mg ngày hai lần trong 1 tuần.
Nhiễm nấm nội tạng:
- Nhiễm Aspergillus – 200 mg, ngày một lần trong 2-5 tháng.
- Nhiễm Candida : 100 – 200 mg, ngày một lần trong 3 tuần đến 7 tháng.
- Tăng liều lên 200 mg trong trường hợp nhiễm vi nấm xâm nhiễm và lan tỏa
Chống chỉ định
- Chống chỉ định Trraconazol ở bệnh nhân mẫn cảm với thuốc và các thành phần của thuốc
- Chống chỉ định sử dụng các thuốc khác như mizolastine, dofetilide, quinidine, pimozide, tiazolam va midazolam uống cùng lúc với Itraconazol.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng kê toa Ttraconazol ở bệnh nhân mẫn cắm với các azole khác.
- Nếu bệnh thần kinh xảy ra có thể suy ra do Itraconazol, nên ngừng điều trị.
- Suy thận: Khả dụng sinh học đường uống của lraconazol có thể thấy ở bệnh nhân suy thận, nên kiểm tra nồng độ Ttraconazol trong huyết tương và chỉnh liều.
Tác dụng phụ của thuốc Pharmitrole
- Các tác dụng ngoại ý được ghi nhận thường xuyên xảy ra nhất liên quan đến sử dụng Itraconazol bắt nguồn từ dạ dày ruột như khó tiêu, buồn nôn, đau bụng và táo bón. Các tác dụng ngoại ý được ghi nhận ít xảy ra bao gồm đau đầu, tăng men gan có thể hồi phục, rối loạn kinh nguyệt, hoa mắt, phù, suy tim sung huyết, phù phổi và các phản ứng dị ứng (như ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch). Một trường hợp riêng của hội chứng Stevens-Johnson và thần kinh ngoại biên cũng được ghi nhận, nhưng chưa chắc liên quan đến sử dụng ngẫu nhiên Itraconazol.
Tương tác với thuốc
- Các thuốc cảm ứng men nhu rifampicin, rifabutin, carbamazepine and phenytoin làm giảm đáng kể khả dụng sinh học đường uống của Itraconazol. Vì vậy, nên giám sát nồng độ Itraconazol trong huyết tương khi sử dụng cùng lúc với các thuốc cảm ứng men. Itraconazol có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống Cytochrom 3A. Điều này có thể gây tăng hoặc kéo dài tác động, gồm tác động gây ngủ và giảm đau.
- Các hoạt chất được biết: Terfenadine, astemizole, cisapride, midazolam và triazolam đường uống. Không nên sử dụng các tác nhân này ở bệnh nhân điều trị bằng Itraconazol. Nếu tiêm tĩnh mạch midazolam, đòi hỏi nên thận trọng đặc biệt bởi vì tác dụng giảm đau có thể kéo dài.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có sẵn các nghiên cứu về sử dụng Itraconazol ở phụ nữ có thai . Vì vậy, chỉ nên sử dụng Itraconazol trong trường hợp nhiễm nấm hệ thống, đe dọa tính mạng và khi lợi ích đem lại vượt trội so với nguy cơ xảy ra cho bào thai. Chỉ có một lượng nhỏ Itraconazol bài tiết qua sữa ở người. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích mong đợi đem lại vượt trội so với nguy cơ xảy ra khi cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thông tin đang được cập nhật
Cách xử lý khi quá liều
- Không thể loại bỏ Itraconazol bằng phương pháp thẩm tách. Trong trường hợp tai biến quá liều, nên áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ, kể cả việc rửa dạ dày bằng Natri carbonat.
- Trong vòng một giờ đầu tiên sau khi uống thuốc, nên thực hiện việc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể dùng nếu thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pharmitrole đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản dưới 25°C. Giữ thuốc trong hộp kín. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pharmitrole
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pharmitrole Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo