Thuốc Pemehope 500 là gì?
Thuốc Pemehope 500 là thuốc ETC dùng điều trị ung thư phổi tế bào lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Pemehope 500.
Dậng trình bày
Pemehope 500 được bào chế thành dạng bột đóng khô pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pemehope 500 được đóng gói thành hộp 1 lọ 30 ml.
Phân loại
Thuốc Pemehope 500 thuộc nhóm thuốc ETC- thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VN2-388-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Glenmark Generics S.A.
Địa chỉ: Calle 9 lng Meyer Oks No593- Parque Industrial pilar, Provincia de buenos aires argentina.
Thành phần của thuốc Pemehope 500
Mỗi lọ thuốc bột đông khô pha tiêm có chứa:
- Hoạt chất: Pemetrexed dinatri tương đương với Pemetrexed 500 mg.
- Tá dược: Manniol, Natri hydroxid hoặc Acid hydroclorid.
Công dụng của Pemehope 500 trong việc điều trị bệnh
- Pemetrexed được chỉ định kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư phồi loại tế bào lớn không phải tế bào vảy tăng sinh tại chố hoặc có di căn.
- Pemetrexed được chỉ định trong điều trị duy trì những bệnh nhân ung thư phổi tế bào lớn.
- Pemetrexed được chỉ định như là thuốc đơn để điều trị cho những bệnh nhân ưng thư phổi tế bào lớn.
- Điều trị những bệnh nhân bị u trung tiểu mô phổi ác tính là bệnh không thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pemehope 500
Cách sử dùng
Thuốc Pemehope 500 chỉ được dùng để tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh theo sự chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
– Pemehope 500 phải được sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc chống tăng sinh.
– Sử dụng kết hợp với Cisplatin:
- Liều Pemetrexed được khuyến cáo là 500 mg/m2 cho qua đường truyền tĩnh mạch trên 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kì 21 ngày.
- Liều khuyến cáo của cisplatin là 75 mg/m² cho qua đường truyền tĩnh mạch trên 2 giờ.
- Những bệnh nhân này nên được điều trị thuốc chống ói và bù nước thích hợp sau khi dùng cisplatin.
– Sử dụng đơn trị liệu:
- Ở những bệnh nhân ung thư phổi đã cớ hóa trị liệu trước, liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m² truyền tĩnh mạch trên 10 phút trong ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Không được sử dụng Pemetrexed trong những trường hợp có tiền mẫn cảm với Pemetrexed hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không tiếp tục điều trị bằng Pemetrexed trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ.
- Dùng đồng thời với vaccine sốt vàng da.
Tác dụng phụ
Tương tác thuốc
Pemetrexed thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận như một kết quả của lọc cầu thận và bài tiết ống.
- Việc sử dụng điều trị chống đông là thường xuyên do nguy cơ huyết khối cao ở những bệnh nhân ung thư.
- Do tình trạng suy giảm miễn dịch của bệnh nhân ung thư, việc sử dụng đồng thời của thuốc độc với tế bào với vaccine không được khuyến cáo cho nguy cơ mắc bệnh hệ thống, với các hiệu ứng có thể gây tử vong.
- Tương tác dược động học có thể xảy ra (làm chận thải trừ pemetrexed).
- Khi uống Aspirin ở liều cao có thể làm giảm sự bài tiết pemetrexed.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Pemetrexed được sử dụng điều trị ung thư dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm.
- Các biến chứng có thể được kiểm soát một cách thích hợp chỉ khi các phương tiện cần chuẩn đoán và điều trị phù hợp và đầy đủ.
- Phát ban da thường xuyên quan sát thấy ở những bệnh nhân không điều trị trước với corticosteroid.
- Điều trị trước với dexamethose làm giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của phản ứng da.
- Hiệu quả sử dụng Pemetrexed trên bệnh nhân tràn dịch phổi và cổ trướng thì chưa rõ.
- Pemetrexed có thể gây hại về mặt di truyền.
- Vì pemetrexed có thể gây ra vô sinh, nam giới nên tìm lời khuyên từ bác sỹ để được tư vấn về lưu trữ tinh trùng trước khi bắt đầu điều trị.
- Độc tính Pemetrxed trên tiêu hóa khi dùng kết hợp với cisplatin, mất nước có thể xảy ra.
- Pemetrexed đã được báo cáo gây ra mệt mỏi, do đó, bệnh nhân cần được cảnh báo để trán lái xe hay vận hành máy móc.
- Nên tránh sử dụng pemetrexed cho phụ nữ có thai vì gây nguy hiểm cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú nên ngừng nếu người mẹ đang điều trị Pemetrexed.
- Sự an toàn và hiệu quả của Pemetrexed cho bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định.
- Điều chỉnh liều dựa vào độ tuổi khác hơn so với khuyến cáo cho tất cả bệnh nhân đã khôn được yêu cầu.
Qúa liều và cách xử trí
- Các trường hợp ngộ độc báo cáo gồm giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc và phát ban.
- Các biến chứng quá liều bao gồm ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
- Cần đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ chữa trị sớm nhất.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pemehope 500 cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pemehope 500 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo